3 dạng bài tập tìm công thức hóa học lớp 8

Xác định công thức hóa học là một dạng bài cần vận dụng linh hoạt các kiến thức về hóa học và các dữ kiện đề bài cho để giải.

Dưới đây là 3 dạng bài tập tìm công thức hóa học lớp 8 cơ bản và nâng cao mà các em cần nắm được nếu như muốn học tốt môn Hóa học ở các lớp lớn hơn. Mỗi dạng có hướng dẫn cách làm bài và lời giải chi tiết.

Dạng 1: Xác định công thức hóa học của một đơn chất là kim loại hoặc phi kim

Xác định công thức hóa học thường có những dạng bài như xác định công thức hóa học của 1 chất, xác định công thức của 1 hợp chất (gồm các chất khác nhau). Để giải bài này, các em cần chỉ cần gọi chất cần tìm là R có hóa trị n. Sau đó lập phương trình hóa học, tính toán các dữ kiện đề bài cho và tìm mối quan hệ giữa các ẩn số để tìm ra nguyên tố.

Ví dụ 1: Xác định công thức hóa học của kim loại R nặng 12,8g, hóa trị II, tác dụng với clo thu được 27g muối clorua. Tìm kim loại R?

Gọi kim loại là R

Phương trình hóa học: R + Cl2 → RCl2

Ta có: nR = 12.8/MR

NRCl = 27/(MR + 71)

Vì: nR = nRCl → 12.8/MR = 27/(MR + 71) → M = 64 (Đồng: Cu)

Xác định công thức hóa học của kim loại R hóa trị n, tác dụng với dd HCl, cho ra 7.72 lít khí (đktc). Tìm R?

Phương trình hóa học: R + 2nHCl → RCln + n/2H2

nH2 = 0.3 (mol) → nR = 0.6/n = 5.4/M → M = 9n

n123
M9 (loại)18 (loại)27 (Al: Nhôm)

Vậy: R chính là Al

Dạng 2: Xác định công thức hóa học theo tỉ lệ phần trăm

Xác định công thức hóa học của một chất dựa vào kết quả phân tích định lượng. Đây chính là dạng bài dựa vào mối quan hệ về % định lượng của các nguyên tố để xác định nguyên tố đó là chất gì. Chẳng hạn:

Phân tích định lượng chất A ta nhận được % về khối lượng chất B là b%; % khối lượng chất C là c%; % khối lượng chất D là d%. Khi đó, b% + c% + d% = 100%. Xác định công thức chất A?

Gọi công thức chất A là: BxCyDz

x:y:z = (b%/B): (c%/C): (d%/D)

Từ đó sẽ suy ra công thức chất A.

Ví dụ 2: Xác định công thức hóa học chất A gồm 45.95% K; 16.45% N và 37.6% O.

Vì 45.95 + 16.45 + 37.6 = 100% nên ngoài K,N,O không còn nguyên tố nào khác.

Gọi công thức hóa học của A là: KxNyOz

Ta có: x:y:z = (45.95:39) : (16.45: 16) : (37.6:16) = 1:1:3

Vậy công thức là KNO3

Ví dụ 3: Xác định công thức hóa học chất A nếu biết tỉ lệ về khối lượng giữa các thành phần trong chất đó. Chẳng hạn,

mFe : mS : mO = 7 : 4 : 8 → Tìm công thức chất A?

Ta có công thức chất A là:  FexSyOz

x:y:z = (7:56) : (4:32) : (8:16) = 1 : 1: 4

Nên công thức là : FeSO4

Ví dụ 4: Xác định công thức hóa học chất A nếu ta đốt cháy chất đó cho ra 13.2g CO2 + 2.7g H2O. Biết MA = 78

A → CO2 + H2O

Từ đó ta thấy chắc chắn trong A có 2 nguyên tố là C, H:

Ta có mC = mCO2/44 = 13.2/44 = 3.6g → %C = 92.3%

mH = 0.5 mH2O/18 = 2.7/36 = 0.3g → %H = 7.7%

Ta thấy: 100% = 92.3% – 7.7% = 0 suy ra trong A không có nguyên tố O. Vậy công thức của A là: (CH)n

13n = 78 → n = 6 → A: C6H6

Dạng 3: Xác định công thức hóa học bằng phương pháp biện luận

Với dạng bài này, cần đặt công thức chất đã cho. Viết phương trình phản ứng và tìm mối quan hệ giữa các ẩn.

Ví dụ 5: Hòa tan hết 3.78g kim loại A trong dd HCl thu được 4.704 l H2 (đktc). Hãy xác định A?

A + 2nHCl → ACln + n/2H2

1   n/2        (mol)

0.21      (mol)

→ nA =  0.42/n = 3.78/A → A=9n

n123
A9 (loại)18 (loại)27 (Al: Nhôm)

Vậy A là Al (Nhôm) có hóa trị 3

Ví dụ 6: Xác định công thức hóa học hỗn hợp 4g gồm 2 kim loại A, B đều hóa trị II, tỉ lệ số mol là 1:1, tác dụng với dd HCl, cho ra 2.24l H2 (đktc).

Đặt công thức hóa học chung cho A, B là X:

X + 2HCl → XCl2 + H2

nH2 = nX = 0.1 → nA = nB = 0.05 → 0.05(MA + MB) = 4 → A + B = 80

A244065
B564015

Vậy, ta thấy chỉ có cặp 24:56 là phù hợp nghĩa là A phải là Mg và B là Fe.

Hóa học 8 - Tags: ,