Đề thi học kì I môn Vật lý 6 THCS Tô Hiệu
Hình thức kiểm tra Trắc nghiệm và Tự luận.
I. Chọn một phương án A, B, C, D … cho phù hợp nhất.
Câu 1: Dụng cụ nào sau đây dùng để đo chiều dài?
| A. Cân | B. Thước | C. Lực kế | D. Bình tràn. |
Câu 2: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo thể tích chất lỏng ?
| A. kg | B. m2 | C. N | D. lít. |
Câu 3: Để kéo một vật có trọng lượng là 50N theo phương thẳng đứng thì cần lực kéo là:
| A. Nhỏ hơn hoặc bằng 50N. | B. Nhỏ hơn 50N |
| C. Lớn hơn hoặc bằng 50N | D. Không kéo được |
Câu 4: Khi dùng mặt phẳng nghiêng để kéo vật có trọng lượng 250N lên cao thì cần lực kéo nhỏ nhất là bao nhiêu?
| A. chỉ cần lực kéo nhỏ hơn 250N | B. Phải bằng 250 N |
| C. Phải lớn hơn 250N | D. Không kéo được. |
II. Câu hỏi tự luận.
Câu 5: Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
Câu 6: Lấy một ví dụ về lực kéo; Lực đẩy; Hai lực cân bằng.
Câu 7: Trên đầu chiếc cầu treo biển báo 10T biển báo này có ý nghĩa gì?
Câu 8: Một học sinh lớp 6 có trọng lượng là 350N. Hỏi khối lượng của học sinh đó là bao nhiêu?
Câu 9: Một khúc gỗ có thể tích 300 dm3. Biết khối lượng riêng của gỗ là 800 kg/ m3. Tính:
a. Khối lượng của khúc gỗ.
b. Trọng lượng riêng của khúc gỗ.
*Đáp án trắc nghiệm:
1B, 2D, 3C, 4B
Đề thi Vật lý 6 - Tags: đề kiểm tra hk1 vật lý 6, đề thi hk1 vật lý 6, THCS Tô Hiệu