Bộ đề thi giữa HK2 môn tiếng Việt lớp 2 có đáp án
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 bao gồm 5 đề thi có đáp án kèm theo giúp học sinh lớp 2 ôn thi giữa HK2 năm học 2020-2021.
Nội dung bộ đề kiểm tra giữa HK2 môn tiếng Việt lớp 2 như sau:
A. PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn của bài văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc.
1. Chuyện bốn mùa (Trang 4 – TV3/T2)
2. Ông Mạnh thắng Thần Gió (Trang 13 – TV3/T2)
3. Vè chim (Trang 28 – TV3/T2)
4. Cò và Cuốc (Trang 37 – TV3/T2)
5. Sư Tử xuất quân (Trang 46 – TV3/T2)
6. Quả tim khỉ (Trang 50 – TV3/T2)
7. Bé nhìn biển (Trang 65 – TV3/T2)
8. Cá sấu sợ cá mập (Trang 74 – TV3/T2)
II. Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
CÂY TRONG VƯỜN
Khu vườn nhà Loan không rộng lắm. Nó chỉ bằng một cái sân nhỏ nhưng có bao nhiêu là cây. Mỗi cây có một đời sống riêng, một tiếng nói riêng. Cây lan, cây huệ, cây hồng nói chuyện bằng hương, bằng hoa. Cây mơ, cây cải nói chuyện bằng lá. Cây bầu, cây bí nói chuyện bằng quả. Cây khoai, cây dong nói chuyện bằng củ, bằng rễ… Phải yêu vườn như Loan mới hiểu được tiếng của các loài cây.
Cũng trên một mảnh vườn, sao lời cây ớt cay, lời cây sung chát, lời cam ngọt, lời cây móng rồng thơm như một chín, lời cây chanh chua… Trăm cây trong vườn đều sinh ra từ đất. Đất nuôi dưỡng cây từ sữa của mình. Đất truyền cho cây sắc đẹp, mùa màng. Chính đất là mẹ của các loài cây.
Câu 1. Vườn nhà Loan có những cây gì? (0,5 điểm)
A. Cây lan, cây huệ, cây hồng, cây mơ, cây cải
B. Cây bầu, cây bí, cây khoai, cây dong
C. Tất cả các loại cây ở trên
Câu 2. Cây bầu, cây bí nói chuyện bằng gì? (0.5 điểm)
A. Bằng hương, bằng hoa
B. Bằng quả
C. Bằng củ, bằng rễ
Câu 3. Nhờ đâu Loạn hiểu được lời nói của các loài cây? (0,5 điểm)
A. Vì Loan rất yêu vườn cây
B. Vì Loan nghe được cây nói chuyện
C. Vì Bà nói cho Loan nghe
Câu 4. Cây cam có lời nói như thế nào? (0,5 điểm)
A. Lời cây cam chát
B. Lời cây cam chua
C. Lời cây cam ngọt
Câu 5. Mẹ của các loài cây là: (0,5 điểm)
A. Đất
B. Mặt trăng
C. Mặt trời
Câu 6. Bộ phận in đậm trong câu “Khu vườn nhà Loan không rộng lắm.” Trả lời cho câu hỏi nào? (0,5 điểm)
A. Là gì?
B. Như thế nào?
C. Làm gì?
Câu 7. Tìm từ chỉ tính chất trong câu: “Lời cây móng rồng thơm như mít chín.” (0,5 điểm)
A. móng rồng.
B. mít.
C. thơm
Câu 8. Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” Trong câu sau: (0,5điểm)
“Trong vườn có rất nhiều loài cây”
Câu 9. Điền tên loài vật thích hợp vào chỗ trống (1 điểm)
– Dữ như…..
Khỏe như….
Câu 10. Viết vào chỗ trống câu trả lời cho mỗi câu hỏi sau: (1 điểm)
a) Khi nào học sinh kết thúc năm học và được nghỉ hè.
b) Học sinh bắt đầu năm học mới khi mùa nào tới.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I. Chính tả (4 điểm)
Sân chim
Chim nhiều không tả xiết. Chúng đậu và làm tổ thấp lắm, đứng dưới gốc cây có thể thò tay lên tổ nhặt trứng một cách dễ dàng. Tiếng chim kêu vang động bên tai, nói chuyện không nghe được nữa. Thuyền đã đi xa mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây sát sông.
II. Tập làm văn (6 điểm)
Một người bạn mới chuyển đến lớp của em. Em hãy viết lời giới thiệu về mình để làm quen với bạn đó.
…còn nữa
* Download (click vào để tải về): Bộ đề thi giữa HK2 môn tiếng Việt lớp 2 có đáp án dưới đây.
Đề thi tiếng Việt lớp 2 - Tags: đề kiểm tra giữa hk2, đề kiểm tra giữa hk2 tiếng việt lớp 2, đề thi giữa hk2 tiếng việt lớp 2