Đề thi HSG Hóa học 8 có đáp án
- Đề thi HSG Hóa học 8 quận Hà Đông 2020-2021
- Đề thi HSG Hóa học 8 huyện Vũ Thư, Thái Bình 2020-2021
- Đề thi HSG Hóa học 8 huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh 2020-2021
- Đề thi HSG Hóa học 8 huyện Quỳnh Phụ, Thái Bình 2020-2021
- Đề thi HSG Hóa học 8 thành phố Vinh 2020-2021
- Đề thi HSG Hóa học 8 huyện Quế Võ, Bắc Ninh 2020-2021
- Đề thi HSG Hóa học 8 có đáp án
- Đề thi HSG Hóa học lớp 8 huyện Quốc Oai 2016-2017 có đáp án
- 75 Đề thi HSG Hóa học 8 có đáp án file word
- 10 Đề thi học sinh giỏi Hóa học 8 cấp trường, huyện, tỉnh
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 có đáp án:
Bài 1: Hoà tan 50 g tinh thể CuSO4.5H2O thì nhận được một dung dịch có khối lượng riêng bằng 1,1 g/ml. Hãy tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch thu được.
Bài 2: Tính lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần thiết hoà tan 400g CuSO4 2% để thu được dd CuSO4 có nồng độ 1M(D= 1,1 g/ml).
Bài 3: Có 3 dung dịch H2SO4 . Dung dịch A có nồng độ 14,3M (D= 1,43g/ml). Dung dịch B có nồng độ 2,18M (D= 1,09g/ml). Dung dịch C có nồng độ 6,1M (D= 1,22g/ml).
Trộn A và B theo tỉ lệ mA: mB bằng bao nhiêu để được dung dịch C.
ĐS 3 : mA: mB = 3:5
Bài 4: Hoà tan m1 g Na vào m2g H2O thu được dung dịch B có tỉ khối d. Khi đó có phản ứng: 2Na+ 2H2O -> 2NaOH + H2
a/ Tính nồng độ % của dung dịch B theo m.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch B theo m và d.
c/ Cho C% = 16% . Hãy tính tỉ số m1/m2.. Cho CM = 3,5 M. Hãy tính d.
Bài 5: Hoà tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hoá trị II bằng axit H2SO4 14,7% . Sau khi chất khí không thoát ra nữa , lọc bỏ chất rắn không tan thì được dung dịch chứa 17% muối sun phát tan. Hỏi kim loại hoá trị II là nguyên tố nào.
Bài 6: Tính C% của 1 dung dịch H2SO4 nếu biết rằng khi cho một lượng dung dịch này tác dụng với lượng dư hỗn hợp Na- Mg thì lượng H2 thoát ra bằng 4,5% lượng dung dịch axit đã dùng.
Bài 7: Trộn 50 ml dung dịch Fe2(SO4)3 với 100 ml Ba(OH)2 thu được kết tủa A và dung dịch B . Lọc lấy A đem nung ở nhiệt độ cao đến hoàn toàn thu được 0,859 g chất rắn. Dung dịch B cho tác dụng với 100 ml H2SO4 0,05M thì tách ra 0,466 g kết tủa. Tính nồng độ mol của dung dịch ban đầu
ĐS 7 : Tính được CM dd Fe2(SO4)3 = 0,02M và của Ba(OH)2 = 0,05M
Bài 8: Có 2 dung dịch NaOH (B1; B2) và 1 dung dịch H2SO4 (A).
Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 1: 1 thì được dung dịch X. Trung hoà 1 thể tích dung dịch X cần một thể tích dung dịch A.
Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 2: 1 thì được dung dịch Y. Trung hoà 30ml dung dịch Y cần 32,5 ml dung dịch A. Tính tỉ lệ thể tích B1 và B2 phải trộn để sao cho khi trung hoà 70 ml dung dịch Z tạo ra cần 67,5 ml dung dịch A.
Bài 9: Dung dịch A là dd H2SO4. Dung dịch B là dd NaOH. Trộn A và B theo tỉ số VA:VB = 3: 2 thì được dd X có chứa A dư. Trung hoà 1 lít dd X cần 40 g dd KOH 28%. Trộn A và B theo tỉ số VA:VB = 2:3 thì được dd Y có chứa B dư. Trung hoà 1 lít dd Y cần 29,2 g dd HCl 25%. Tính nồng độ mol của A và B.
Hướng dẫn giải đáp án:
Bài 1: Lượng CuSO4 = 50/250.160 = 32g -> n= 0,2 mol.
Lượng dung dịch 390+ 50= 440g-> C% = 7,27%.
Thể tích dung dịch = 440/1,1=400ml -> CM = 0,2/0,4 =0,5M
Bài 2: Gọi lượng tinh thể bằng a gam thì lượng CuSO4 = 0,64a.
Lượng CuSO4 trong dung dịch tạo ra = 400.0,02 + 0,64a = 8+ 0,064a.
Lượng dung dịch tạo ra = 400+ a.
Trong khi đó nồng độ % của dung dịch 1M ( D= 1,1 g/ml) :
= 160.1/10.1,1 = 160/11% . Ta có: 8+ 0,64a/400+ a = 160/1100.
Giải PT ta có: a= 101,47g.
Bài 3: mA: mB = 3:5
Bài 4: a/ 2Na+ 2H2O -> 2NaOH + H2
nNa = m1/23 -> nH2 = m1/46
-> lượng DD B = m1+ m2 – m1/23 = 22m1 + 23m2/23
Lượng NaOH = 40m1 /23 -> C% = 40. m1.100/22m1 + 23m2
b/ Thể tích B = 22m1 + 23m2/23d ml
-> CM = m1 . d .1000/ 22m1 + 23m2 .
c/ Hãy tự giải
Bài 5: Coi lượng dung dịch H2SO4 14,7%= 100g thì n H2SO4 = 0,15 . Gọi KL là R; ta có PT:
RCO3 + H2SO4 -> RSO4 + CO2 + H2O
N = 0,15 0,15 0,15 0,15
Lượng RCO3 = (R + 60). 0,15 + 100 – (44 . 0,15) = (R + 16) .0,15 +100
Ta có: (R+ 96).0,15/(R + 16) .0,15 +100 = 0,17 -> R = 24 -> KL là Mg.
Bài 6: Coi lượng dung dịch axit đã dùng = 100 g thì lượng H2 thoát ra = 4,5 g.
2Na + H2SO4 -> Na2SO4 + H2
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
2Na + H2O -> NaOH + H2
Theo PTPƯ lượng H2 = lượng H của H2SO4 + 1/2 lượng H của H2O.
Do đó: nếu coi lượng axit = x g ta có:
x/98. 2 + 100 – x /18 = 4,5 -> x = 30
Bài 7: Tính được CM dung dịch Fe2(SO4)3 = 0,02M và của Ba(OH)2 = 0,05M
Bài 8: Đặt b1 và b2 là nồng độ 2 dung dịch NaOH và a là nồng độ dung dịch H2SO4
– Theo gt: Trộn 1 lít B1 + 1 lít B2 tạo -> 2 lít dd X có chứa (b1+ b2) mol NaOH
Theo PT: H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O
2 lít dd H2SO4 có 2a mol -> 4a .
Nên ta có: b1+ b2 = 4a *
Trộn 2 lít B1 + 1 lít B2 tạo -> 3 lít dd Y có chứa (2b1+ b2) mol NaOH.
Trung hoà 3 lít dd Y cần 3,25 lít dd H2SO4 có 3,25a mol.
Nên: ta có: 2b1+ b2 = 6,5a **
Từ * và ** ta có hệ PT:
b1+ b2 = 4a *
2b1+ b2 = 6,5a **
Giải hệ PT ta có: b1 = 2,5a ; b2 = 1,5 a.
Theo bài ra: trung hoà 7l dung dịch Z cần 6,75l dung dịch A có 6,75a mol H2SO4.
Theo PT trên ta có: số mol của NaOH trong 7l dung dịch Z = 6,75a.2= 13,5a.
Gọi thể tích 2 dd NaOH phải trộn là: x,y (lít) ta có:
2,5ax + 1,5ay = 13,5a
và x + y = 7 -> x/y = 3/4
Bài 9: Đặt nồng độ mol của dd A là a , dd B la b. Khi trộn 3 l A (có 3a mol) với 2 lít B (có 2b mol) được
5 lít dd X có dư axit. Trung hoà 5 lít dd X cần
0,2.5 = 1mol KOH -> số mol H2SO4 dư: 0,5 mol.
PT: H2SO4 + 2KOH -> K2SO4 + 2H2O
b 2b
Số mol H2SO4 dư = 3a – b = 0,5*
Trộn 2l dd A (có 2a mol) với 3 lít ddB (có 3b mol) tạo 5 l dd Y có KOH dư. Trung hoà 5 lít Y cần 0,2 .5 = 1 mol HCl
PT: H2SO4 + 2KOH -> K2SO4 + 2H2O
2a 4a
Theo PTPƯ: KOH dư = 3b – 4a = 1 **
Từ * và ** ta có hệ PT:
3a – b = 0,5*
3b – 4a = 1 **
Giải hệ PT ta có: a = 0,5 ; b = 1
Đề thi Hóa học 8 - Tags: đề thi hsg hóa, đề thi hsg hóa 8