Ứng dụng vectơ giải các bài toán quỹ tích điểm
Phương pháp chung bài toán quỹ tích bằng vectơ
Với các bài toán quỹ tích ta cần nhớ :
Nếu
Nếu
– Với điểm M thuộc đường thẳng qua A song song với BC.
– Với điểm M thuộc nửa đường thẳng qua A song song với BC theo hướng
.
– Với điểm M thuộc nửa đường thẳng qua A song song với BC ngược hướng
.
Các bài toán quỹ tích có lời giải
Bài toán 1: Cho ABC, tìm tập hợp những điểm M thỏa mãn
a. . (1)
b. . (2)
Giải
a. Ta biến đổi (1) về dạng:
⇔ thuộc đường thẳng qua A song song với BC.
b. Ta biến đổi (2) về dạng:
. (3)
Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AB và AC, ta được:
(3) ⇔
⇔ thuộc đường trung bình EF của
ABC.
Bài toán 2: Trên tia Ox và Oy của lấy hai điểm M, N sao cho OM + ON = a (a là độ dài cho trước). Tìm quỹ tích trung điểm I của đoạn MN.
Giải
Lấy hai điểm ,
thuôạ Ox, Oy sao cho:
.
Giả sử OM=k thì ON=a-k, với 0, khi đó:
và
.
Vì I là trung điểm của đoạn MN, ta được:
]
Vậy quỹ tích I thuộc đoạn .
Bài toán 3: Cho tam giác ABC và trung tuyến AM. Một đường thẳng song song với AB cắt các đoạn thẳng AM, AC và BC lần lượt tại D, E và F. Một điểm G nằm trên cạnh AB sao cho FG song song AC. Chứng minh rằng hai tam giác ADE và BFG có diện tích bằng nhau.
Giải
Ta đặt: .
Khi đó
Vì E nằm ngoài đoạn thẳng AC nên có số k sao cho , với 0< k< 1.
Khi đó
Điểm D nằm trên AM và EF nên có hai số x và y sao cho:
Hay
Vì hai vectơ không cùng phương nên x = ky và
.
Suy ra x = 2k -1,do đó
Ta có:
Chú ý rằng vì hay
Suy ra
Do đó ED = GB. Như vậy, hai tam giác ADE và BFG có các cạnh đáy ED và GB bằng nhau (bằng khoảng cách giữa hai đường thẳng song song) nên có diện tích bằng nhau.
Bài toán 4: Cho hình vuông ABCD, điểm M nằm trên đoạn thẳng AC sao cho . Gọi N là trung điểm CD.Chứng minh rằng BMN là tam giác vuông cân.
Giải
Đặt
Khi đó:
Ta có:
Vậy MB vuông góc với MN và MB =MN, tam giác BMN vuông cân tại đỉnh M
Bài toán 5: Chứng minh rằng trong hình bình hành ta có: tổng các bình phương của hai đường chéo bằng tổng các bình phương của các cạnh
Giải
Cho hình bình hành ABCD,ta phải chứng minh:
Ta có:
Do ,
,
nên:
Vậy ta có:
Bài tập
Bài 1: Chovuông cân tại
. Trên các cạnh
lần lượt lấy các điểm
sao cho:
Chứng minh rằng:
a.
b. .
Bài 2: Cho có đường cao
. Gọi
lần lượt là trung điểm của các cạnh
và
. Một đường thẳng
di động luôn luôn song song với cạnh
cắt cạnh
ở
và cắt cạnh
ở
. Dựng hình chữ nhật
với hai điểm
nằm trên cạnh
. Gọi
là tâm hình chữ nhật
. Chứng tỏ rằng ba điểm
thẳng hàng.
Bài 3: Cho hai hình vuông và
có chung đỉnh
và đỉnh
nằm trên
kéo dài. Chứng minh rằng trung tuyến
của
nằm trên đường thẳng chứa đường cao
của
.
Bài 4: Qua trọng tâm của
vẽ đường thẳng
cắt các cạnh
và
tại
và
. Chứng minh:
.
Bài 5: Cho . Từ một
điểm
thay đổi nằm trong mặt phẳng của tam giác ta kẻ các đường thẳng song song với
lần lượt cắt
tại
và
. Đường thẳng
nối
với trung điểm
của
cắt đường thẳng
nối
với trung điểm
của
tại
. Chứng minh rằng đường thẳng
luôn đi qua một điểm cố định.
Bài 6: Cho tam giac ABC có trọn tâm G và nội tiếp đường tròn tâm O bán kính R. Chứng minh rằng: