Câu cầu khiến là gì? Định nghĩa và cách phân biệt như nào
Câu cầu khiến là gì? Định nghĩa, đặc điểm, cách đặt câu và cách nhận biết câu cầu khiến, nêu ví dụ và giải bài tập trong SGK.
Câu cầu khiến chính là thể loại câu nói được sử dụng phổ biến ở trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta. Câu cầu khiến là gì? là khái niệm được nhiều người quan tâm và tìm hiểu hiện nay. Theo đó, tại nội dung bài viết sau đây sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về định nghĩa câu cầu khiến là gì? câu cầu khiến có những đặc điểm như thế nào? Tất cả sẽ được tìm hiểu một cách chi tiết ngay sau bài viết dưới đây.
Định nghĩa về câu cầu khiến và ví dụ về câu cầu khiến
Câu cầu khiến là gì?
Dựa vào sách giáo khoa đã nêu rõ về khái niệm câu cầu khiến là gì và cách sử dụng những từ ngữ của câu cầu khiến. Đó là những từ như nào, chớ, đừng, ngay,…chủ yếu là được sử dụng để ra mệnh lệnh, yêu cầu hay đề nghị để thực hiện một việc nào đó. Thông thường câu cầu khiến sẽ ngắn gọn và có sử dụng những ngữ điệu trong câu.
Câu cầu khiến cho những đặc điểm gì?
Chúng ta có thể nhận biết được câu cầu khiến thông qua hình thức câu như sau:
- Trong câu có xuất hiện những từ ngữ điều cầu khiến có trong câu
- Trong câu có sử dụng từ cầu khiến chẳng hạn như: hấy, thôi, nào, đừng, ngay,…
- Câu cầu khiến sẽ thường kết thúc bằng dấu chấm than để nhấn mạnh vào câu nói.
Cách đặt câu cầu khiến như thế nào?
Bạn đang tìm hiểu về câu cầu khiến là gì và cách đặt câu này như thế nào?
- Chúng ta hãy cùng sử dụng những từ ngữ như đừng, chớ, hãy, nên,…vào đằng trước động từ ở trong câu
- Hãy thêm những từ đó là: đi, thôi, nào,…được đặt ở cuối cùng của câu
- Chúng ta có thể thêm những từ như: đi, thôi, nào,…được đặt ở vị trí cuối câu
- Chúng ta hãy thêm một số từ đề nghị như: xin, mong,…được nằm trong vị trí ngay đầu.
Cách nhận biết của câu cầu khiến
Cách nhận biết một số câu cầu khiến đơn giản mà các bạn học sinh có thể tham khảo sau:
- Nhận biết thông qua hình thức câu sẽ thường có sự xuất hiện dấu chấm than cuối câu.
- Nhận biết câu cầu khiến thông qua giọng điệu khi nói/ đọc: đó là giọng nói gấp gáp hoặc cũng có thể sử dụng giọng nói như có ý muốn là đề nghị/ yêu cầu/ ra lệnh để làm một số việc nào đó.
Chẳng hạn như là: Mở cửa!
Đừng bao giờ hút thuốc ở trong phòng học
Hãy vứt rác ở đúng nơi quy định
Tìm hiểu ví dụ minh họa về câu cầu khiến
Đối với những loại câu này sẽ có những ví dụ đơn giản các em có thể tìm ở trong lời nói trong cuộc sống hàng ngày. Đó là khi ra lệnh, khuyên bảo, đề nghị ra đó. Chúng ta có thể thông qua một số ví dụ sau:
- Chúng ta hãy mở cửa ra cho thoáng
Trong câu trên “ hãy” chính là từ cầu khiến khi yêu cầu thực hiện mệnh lệnh
- Đừng nên hút thuốc là có hại cho sức khỏe
Trong câu trên “ đừng” được sử dụng để khuyên bảo ai đó hãy tránh xa thuốc lá là bởi vì nó có hại.
- Thôi bạn không phải lo lắng quá
Từ “ thôi” trong ví dụ trên có ý nghĩa là để khuyên bảo người khác
Luyện tập giải bài tập trong sách giáo khoa
Câu bài tập số 1: Hãy nhận biết câu cầu khiến sau
Ở trong câu số 1 câu cầu khiến sẽ được nhận biết thông qua những từ có nghĩa cầu khiến đó là: đi, đừng, hãy,…
Hoặc bạn có thể thêm hoặc bớt những chủ ngữ trong câu sẽ khiến nghĩa bị thay đổi:
- a: có chủ ngữ là “ không có”
- b: có chủ ngữ là “ ông giáo”
- c: có chủ ngữ là “ chúng ta”
Chúng ta có thể thêm hoặc bỏ đi chủ ngữ:
- Con hãy lấy gạo để làm bánh mà lễ Tiên Vương ( hãy thêm vào chủ ngữ, giúp nội dung câu trở nên chi tiết hơn)
- Ăn trước đi ( hãy lược bỏ đi phần chủ ngữ của câu cầu khiến tăng thêm cấp độ nhưng lại kém đi sự lịch sự)
- Nay cách anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không ( câu trên không bị đổi chủ ngữ trong câu )
Câu bài tập số 2: Hãy tìm câu cầu khiến ở trong câu
Những câu cầu khiến trong bài tập đó là câu a được khuyết phần chủ ngữ, câu b là chủ ngữ thứ 2 số nhiều và câu c đã bị khuyết phần chủ ngữ.
Câu bài tập số 3: Hãy so sánh ở câu số và đưa ra nhận xét
Ở câu a không có sự xuất hiện của chủ ngữ
Ở câu b có sự xuất hiện chủ ngữ là “ thầy em”
Ở trong câu b có thêm chủ ngữ “ thầy em” sẽ khiến cho câu nói trở nên có cảm xúc, tình cảm nhẹ nhàng hơn.
Câu bài tập số 4:
Câu nói của dế choắt đối với Dế Mèn có mang ý nghĩa là cầu khiến. Nhưng lúc này Dế Choắt là bậc bề dưới do đó là cách cầu khiến cũng lịch sự và nhẹ nhàng hơn. Điều này khiến người đọc khó có thể nhận ra. Đây cũng là cách giúp cho câu cầu khiến trở nên lịch sự và tế nhị hơn.
Câu số 5: Hãy so sánh với câu “ đi đi con” và “ đi thôi con”
Ở trong câu 1 “ đi đi con” chỉ có xuất hiện là một từ “ đi”. Nhưng ở câu thứ hai “ đi thôi con” lại có sự xuất hiện cả hành động người con và người mẹ đều đi. Như vậy ở trong hai câu này sẽ không thể thay thế được lẫn nhau bởi chúng có ý nghĩa khác nhau.
Câu cầu khiến là một loại câu được sử dụng rất phổ biến là thông dụng hiện nay. Chúng được xuất hiện nhiều trong những giao tiếp hằng ngày. Khi hiểu rõ hơn về câu cầu khiến là gì cũng giúp bạn có thể xác định được cụ thể và áp dụng chúng vào làm bài tập một cách dễ dàng. Nếu như còn băn khoăn hay thắc mắc gì các em hãy để lại bình luận phía dưới nhé!
Xem thêm: Chỉ từ là gì? Tìm hiểu định nghĩa và cách sử dụng chỉ từ
Thuật ngữ -Chỉ từ là gì? Tìm hiểu định nghĩa và cách sử dụng chỉ từ
Câu trần thuật đơn là gì? Tìm hiểu về khái niệm và đặc điểm
Văn nghị luận là gì? Nắm bắt khái niệm và thông tin chi tiết
Nghĩa của từ là gì? Nguồn gốc nghĩa của từ đến từ đâu?
Thuật ngữ là gì? Tìm hiểu định nghĩa và đặc điểm thuật ngữ
Từ mượn là gì? Khái niệm và những nguyên tắc cần biết
Câu phủ định là gì? Nắm bắt khái niệm và nêu các ví dụ