Hướng dẫn cách viết bài tiếng Anh về Giao thông ở Việt Nam

Viết bài tiếng Anh về Giao thông ở Việt Nam được khá nhiều người quan tâm tìm kiếm, mọi người hãy tham khảo để viết được bài viết hay nhé.

Giao thông là chủ đề thời sự trên toàn thế giới thường được đưa vào đề viết hoặc phỏng vấn ở rất nhiều các kỳ thi tiếng Anh. Một câu trả lời tốt trong chủ đề này sẽ là về một hệ thống giao thông quen thuộc nhất với mỗi người. Vậy các bạn hãy cùng xem hướng dẫn sau để biết cách nói hay viết về giao thông ở Việt Nam nhé.

Hướng dẫn cách viết bài tiếng Anh về Giao thông ở Việt Nam

Viết bài tiếng Anh về Giao thông ở Việt Nam

Bố cục bài viết về chủ đề giao thông bằng tiếng Anh

Giao thông là một chủ đề khá rộng, có nhiều điểm để khai thác và giải quyết vấn đề. Ví dụ như tình trạng tắc nghẽn vào giờ cao điểm, việc phân làn giao thông chưa hợp lý, các điều khoản trong luật giao thông nên thay đổi như thế nào…. Dù bạn khai thác  ở chủ đề nào thì cũng cần xây dựng cho mình một dàn bài có bố cục sau: 

Introduction – Giới thiệu: Giới thiệu chung về tình hình giao thông ở Việt Nam, hoặc vấn đề mà bạn đang muốn đề cập đến, hoặc ý kiến của bạn về một vấn đề nào đó của giao thông. 

Body – Thân bài: Đưa ra các thông tin chi tiết để làm rõ vấn đề hoặc củng cố luận điểm chung của bài: 

Conclusion – Kết luận: Tổng kết lại ý của bài. 

Từ vựng tiếng Anh chủ đề giao thông cần nên sử dụng 

Để viết được một bài viết tốt với đa dạng các ý và cách trình bày, bạn cần  trang bị cho mình một lượng từ vựng đủ để vận dụng. Bạn hãy cùng tham khảo những từ vựng về chủ đề giao thông sau đây: 

Từ vựng về hệ thống giao thông: 

road / roʊd  / (n) : con đường

traffic / ˈtræfɪk / (n) : giao thông

roadside / ˈroʊdsaɪd  / (n) : vệ đường

ring road / rɪŋ roʊd  / (n) : con đường vành đai

road sign / roʊd saɪn  / (n) : biển hướng dẫn đường

pedestrian crossing / pəˈdestriən  ˈkrɔːsɪŋ / hoặc Crosswalk / ˈkrɔːswɔːk /(n): vạch qua đường cho người đi bộ

turning / ˈtɜːrnɪŋ / (n): chỗ rẽ, chỗ quay đầu 

fork / fɔːrk  / hoặc T-junction / tiː  ˈdʒʌŋkʃn  / (n) : ngã ba đường 

toll / toʊl  / (n) : phí đường bộ hoặc phí qua cầu

kerb / kɜːrb  /(n) : vỉa hè

motorway / ˈmoʊtərweɪ / (n) : xa lộ

one-way street / wʌn  weɪ striːt  / (n) : đường một chiều

roundabout / ˈraʊndəbaʊt / (n) : vòng xuyến 

Motorcycle lane /ˈmoʊtərsaɪkl  leɪn / (n) : Làn xe máy

Street sign / striːt  saɪn /(n) : Biển báo giao thông

Traffic light / ˈtræfɪk laɪt /(n) : Đèn báo giao thông

Tunnel /ˈtʌnl / (n): Hầm 

Two-way street / tuː  weɪ striːt / (n) : Đường hai chiều

Highway / ˈhaɪweɪ  /(n): Đường cao tốc

Từ vựng về phương tiện giao thông 

vehicle / ˈviːəkl / (n): phương tiện giao thông 

Car park / kɑːr pɑːrk  / hoặc Parking lot / ˈpɑːrkɪŋ lɑːt / hoặc  parking space / ˈpɑːrkɪŋ speɪs / (n): bãi đỗ xe

multi-storey car park / ˈmʌlti  ˈstɔːri kɑːr pɑːrk / (n) : bãi đỗ xe nhiều tầng

parking ticket / ˈpɑːrkɪŋ ˈtɪkɪt / (n): vé gửi xe

car hire / kɑːr ˈhaɪər / (n) : dịch vụ thuê xe

driving licence / ˈdraɪvɪŋ ˈlaɪsns / (n): bằng/ chứng nhận lái xe

oil /  ɔɪl / (n): dầu

gas / ga:z/ (n): xăng 

diesel / ˈdiːzl / (n): dầu diesel

Từ vựng về người tham gia giao thông

learner driver / ˈlɜːrnər  ˈdraɪvər / (n) : người tập lái

passenger / ˈpæsɪndʒər  / (n) : hành khách

driver / ˈdraɪvər  / (n): tài xế

Từ vựng về những vấn đề trong giao thông

speed limit / spiːd  ˈlɪmɪt  /(n) : giới hạn tốc độ

speeding fine / ˈspiːdɪŋ  faɪn  / (n) : phạt lỗi liên quan đến tốc độ

Flat tyre / flæt ˈtaɪər  / (n): xịt lốp

Puncture / ˈpʌŋktʃər / (n): thủng xăm

Overloading passengers (n): xe chở khách quá tải 

Driving test / ˈdraɪvɪŋ test   / (n): kỳ thi bằng lái xe

Traffic jam / ˈtræfɪk  dʒæm / (n): tắc đường

Skid / skɪd  / (n): trượt bánh 

Một số cụm từ về giao thông thông dụng

to run a red light: vượt đèn đỏ 

speeding : điều khiển  xe quá tốc độ cho phép

reckless driving : lái xe ẩu/ cẩu thả

drink-driving: người lái xe khi đang say rượu hoặc đồ uống có nồng độ cồn 

hit-and-run: gây tai nạn đâm vào người khác rồi bỏ chạy

sounding/beeping your horn: bấm còi 

driving without a helmet: không đội mũ bảo hiểm khi lái xe 

people who travel by car = people travelling by car = car users: những người  điều khiển xe ô tô 

people who travel by train = people travelling by train = train passengers: những người di chuyển bằng tàu hỏa 

go/commute to work by (car/ bike …): đi làm bằng (xe ô tô/ xe đạp …)

use public transport instead of private vehicles: di chuyển bằng phương tiện giao thông công cộng thay vì phương tiện cá nhân. 

the most popular way to commute:  cách thông dụng nhất để di chuyển 

commuting costs: chi phí di chuyển 

commute/travel long distances to…: di chuyển quãng đường xa tới…

daily commute: việc di chuyển hàng ngày

improve road traffic safety: nâng cao an toàn giao thông đường bộ

reduce traffic accidents: giảm thiểu tai nạn giao thông

driving offence: sự vi phạm luật giao thông

licence suspension: việc đình chỉ/treo bằng lái

impose stricter punishments on sb: thực hiện các hình phạt nghiêm khắc hơn lên ai đó

bad driving habit(s): (những) thói quen xấu khi lái xe

congestion charges: phí ùn tắc giao thông

ban cars from city centres: cấm xe hơi đi vào khu trung tâm thành phố

raise drivers’ awareness: nâng cao ý thức người lái xe/ người tham gia giao thông

Bài viết mẫu về giao thông tại Việt Nam 

Bài 1: The reality of traffic in Vietnam 

Vietnam has large motorcycle ownership. During the peak hours, the number of motorbikes on road is too many. Vietnam’s traffic problems are very complex. Traffic jams now are common in the city. The street dust and loud whistles will make you tired of road traffic in Vietnam. In addition, there are many strange and small signs, put in the position difficult to see. 

The sense of Vietnamese participation in traffic is poor. They usually go fast and run the red light. When being stuck in congestion, a lot of people ride on the sidewalk rather than waiting, or constantly use horns or even shouting at them from time to time to hasten riders in the front.

Now the government gives many new strict laws to improve the present posture. The government also has a lot of projects to upgrade the road, build more highways and tunnels to reduce traffic jams. Travelers who come to Vietnam will have some exciting experiences when entering traffic in Vietnam.

Dịch nghĩa: Sự thật về giao thông tại Việt Nam 

Việt Nam có lượng người sở hữu xe máy lớn. Trong giờ cao điểm, lượng xe máy tham gia giao thông là cực kỳ lớn. Những vấn đề về giao thông của Việt Nam khá phức tạp. Tắc đường nay đã trở thành điều quen thuộc trong nội thành. Bụi đường và âm thanh sẽ làm bạn mệt mỏi với giao thông Việt Nam. Thêm nữa, có rất nhiều biển báo lạ và nhỏ, đặt ở những vị trí rất khó nhìn. 

Ý thức của người Việt khi tham gia giao thông là rất kém. Họ thường xuyên chạy nhanh và  vượt đèn đỏ. Khi bị tắc đường ở các ngã  rẽ, rất nhiều người sẽ lái xe lên vỉa hè hoặc phần đường đi bộ thay vì chờ đợi, hoặc sẽ bấm còi hoặc thậm chí hét lên với người đằng trước nhiều lần. 

Hiện nay, chính phủ đã đưa ra nhiều luật nghiêm khắc mới để cải thiện tình trạng hiện tại. Chính phủ cũng có rất nhiều dự án để nâng cao đường giao thông, xây dựng thêm nhiều đường cao tốc và hầm để giảm tắc đường. Những người đi du lịch đến Việt Nam sẽ có rất nhiều trải nghiệm lạ lẫm khi tham gia giao thông Việt Nam. 

Bài 2: Traffic problems in Viet Nam 

Traffic jam is one of the most important problems in Vietnam. For many decades, traffic problems are complicated and are still difficult things to solve. This essay will present this problem and suggest solutions to the traffic in Vietnam.

First of all, there are many vehicles on the road at a time. One can be stuck in the traffic for hours during rush hours, especially in cities’ centers. Moreover, there are many signs on the road which make people feel confused. Secondly, the sense of participation in Vietnam’s traffic is very bad. They often drive too sloppy and bulky. Most people ride their motorbikes on the sidewalk rather than wait a bit. The traffic police in Vietnam are very large and powerful but the number of accidents in Vietnam is still high.

At present, large intersections are equipped with steel overpasses to eliminate crossing, which in turn increases the efficiency of transport and avoids congestion. The real solution is to add overload bridges or non-stop traffic planning on some major routes to reduce the overall traffic load in the area. Besides, the policy to restrict personal means of transport, especially motorbikes in large urban areas is right and necessary, stemming from practical requirements, meeting the demand development of society.

In conclusion, traffic in Vietnam is still a difficult problem. To help to overcome traffic congestion in urban areas, especially large cities such as Hanoi, Ho Chi Minh City, it requires the drastic and synchronous participation of the whole political system, the citizen participation, the arrangement of transportation routes, the construction, and upgrading of the public transportation system, restricting the personal vehicles.

Dịch nghĩa:

Tắc nghẽn giao thông là một trong những vấn đề quan trọng nhất ở Việt Nam. Trong nhiều thế ký, vấn đề giao thông luôn rất phức tạp và là điều khó để giải quyết. Bài viết này để nói về vấn đề này và gợi ý một số giải pháp cho giao thông tại Việt Nam.

Đầu tiên, có quá nhiều phương tiện giao thông trên đường cùng một lúc. Có những chỗ tắc nhiều giờ đồng hồ trong giờ cao điểm, đặc biệt là trong trung tâm thành phố. Hơn nữa, có rất nhiều biển báo hiệu làm người  tham gia giao thông bối rối. Thứ 2, ý thức tham gia giao thông của người Việt Nam rất kém. Họ thường lái xe cẩu thả và lạng lách. Hầu hết mọi người đều đi lên vỉa hè đi bộ thay vì đợi chờ. Lực lượng cảnh sát giao thông ở Việt Nam rất lớn mạnh nhưng lượng tai nạn giao thông ở Việt Nam vẫn cao. 

Hiện nay, các nút giao thông lớn đều được bố trí cầu vượt thép để loại bỏ tình trạng cắt ngang, từ đó tăng hiệu quả giao thông, tránh ùn tắc. Giải pháp thực sự là bổ sung các cầu quá tải hoặc quy hoạch giao thông không dừng trên một số tuyến đường chính để giảm tải giao thông chung trong khu vực. Bên cạnh đó, chủ trương hạn chế phương tiện giao thông cá nhân, đặc biệt là xe máy trong các đô thị lớn là đúng đắn và cần thiết, xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội.

Kết lại, giao thông ở Việt Nam vẫn là một bài toán khó. Để khắc phục tình trạng ùn tắc giao thông ở các đô thị, nhất là các đô thị lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, đòi hỏi sự vào cuộc quyết liệt, đồng bộ của cả hệ thống chính trị, sự tham gia của người dân, sắp xếp các tuyến giao thông, xây dựng, nâng cấp. của hệ thống giao thông công cộng, hạn chế phương tiện cá nhân

Lời kết 

Giao thông ở Việt Nam là một chủ đề khó cùng với những vấn đề nan giải đang cần tìm cách khắc phục. Bài viết về chủ đề này cần có những cấu trúc và từ vựng phong phú để diễn đạt được những luận điểm rõ ràng và chắc chắn. Hy vọng rằng những kiến thức tham khảo trên đây có thể giúp bạn hình dung và áp dụng vào bài viết tiếng Anh về chủ đề giao thông ở Việt Nam một cách tốt hơn. Chúc các bạn luôn chăm chỉ và có nhiều bước tiến trong quá trình học tiếng Anh của mình. Hãy theo dõi các bài viết sau để cập nhật thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích nữa nhé. 

Xem thêm: Viết về môn cầu lông bằng tiếng Anh chi tiết và hay nhất

Tiếng Anh -