Phép chia hết và phép chia có dư
Giải thích cho học sinh lớp 3 hiểu thế là nào phép chia hết và phép chia có dư qua 2 ví dụ minh họa thực tế.
Học sinh đã học về phép chia ở lớp 2. Chúng ta cùng xét ví dụ dưới đây.
Phép chia hết
Ví dụ: 8 : 4 = ? Ta đặt phép chia như sau:
Nhận xét: 8 chia 4 được 2 và không còn thừa.
Ta nói 8 : 2 là phép chia hết.
Viết là: 8 : 2 = 4.
Đọc là: Tám chia hai bằng bốn.
Minh họa hình ảnh: 8 chấm tròn chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm có 4 chấm tròn và không còn thừa chấm tròn nào.
Tương tự ta có các phép chia hết sau:
12 : 2 15 : 3 16 : 4 18 : 6
Phép chia có dư (không chia hết)
Ví dụ: 9 : 4 = ? Ta đặt phép chia như sau:
Nhận xét: 9 chia 4 được 2 và còn thừa 1.
Ta nói 9 : 2 là phép chia có dư.
Viết là: 9 : 2 = 4 (dư 1).
Đọc là: Chín chia hai bằng bốn, dư một.
Minh họa hình ảnh: 9 chấm tròn chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm có 4 chấm tròn và còn thừa 1 chấm tròn.
Tương tự ta có các phép chia có dư sau:
13 : 2 16 : 3 17 : 4 19 : 6
Toán lớp 3 - Tags: phép chia, phép chia có dư, phép chia hết