Một số bài toán nâng cao lớp 6 có lời giải
- Các bài toán nâng cao về tập hợp số tự nhiên – Số học 6
- Sách Toán nâng cao và các chuyên đề Toán 6
- Cách giải dạng toán chia hết nâng cao lớp 6
- 32 bài tập cơ bản và nâng cao Số học 6 có đáp án
- Một số bài toán nâng cao lớp 6 có lời giải
- Phương pháp tính tổng dãy số lũy thừa có quy luật
- Các dạng toán Tính tổng dãy số lũy thừa có quy luật
- Một số bài tập nâng cao Số học 6
- Dạng bài tập rút gọn nâng cao lớp 6 có hướng dẫn giải
- Dạng bài tập Tính tổng tự nhiên nâng cao lớp 6 có hướng dẫn giải
- Dạng bài tập Tính tổng phân số nâng cao lớp 6 có hướng dẫn giải
Một số bài toán nâng cao lớp 6 có lời giải cho học sinh khá giỏi lớp 6 tham khảo, ôn luyện thi học sinh giỏi.
Toán nâng cao lớp 6 có các bài tập số học 6 nâng cao và bài tập hình học 6 nâng cao.
Bài 1: Số vừa là bội của 3 vừa là ước của 54 là?
Bài 2: Cho P là tập hợp các ước không nguyên tố của số 180. Số phần tử của tập hợp P là ?
Bài 3: Ba số nguyên tố có tổng là 106. Trong các số hạng đó,số nguyên tố lớn nhất thỏa mãn có thể là…
Bài 4: có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số
Bài 5: Cho đoạn thẳng OI = 6. Trên OI lấy điểm H sao cho
. Độ dài đoạn thẳng OH là…….cm.Bài 6: Số tự nhiên nhỏ nhất (khác 0) chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là ………….
Bài 7: Lúc 8 giờ, một người đi xe đạp từ A đến B cách A một khoảng 10km. Biết rằng người đó đến B lúc 10 giờ 30 phút. Vận tốc của người đi xe đạp là……….km/h.
Bài 8: Một lớp học có 40 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm nhiều nhất 6 học sinh. Hỏi số nhóm ít nhất có thể là …………
Bài 9: Một người đi bộ mỗi phút được 60m, người khác đi xe đạp mỗi giờ được 24km. Tỉ số phần trăm vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp là ……….%.
Bài 10: Tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi. Biết tuổi em bằng
tuổi anh. Tuổi anh hiện nay là ………Bài 11: Viết liên tiếp các số tự nhiên từ 1 đến 100 ta được số có……..chữ số.
Bài 12: Một người đi quãng đường AB vận tốc 15/km trên nửa quãng đường đầu và vận tốc 10/km trên nửa quãng đường sau. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là …..km/h.
Bài 13: Một tháng có ba ngày chủ nhật đều là ngày chẵn. Ngày 15 tháng đó là thứ………
Bài 14: Hiện nay tuổi anh gấp 2 lần tuổi em, cách đây 6 năm tuổi anh gấp 5 lần tuổi em. Tổng số tuổi của 2 anh em hiện nay là
Bài 15: Tính diện tích một hình tròn, biết nếu giảm đường kính hình tròn đó đi 20% thì diện tích giảm đi 113,04 cm2
Bài 16: Hãy cho biết có bao nhiêu số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân mà lớn hơn 24 và nhỏ hơn 25?
Bài 17: Chia 126 cho một số tự nhiên a ta được số dư là 25. Vậy số a là
Bài 18: Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số?
Có bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số?
Bài 19: tìm số tự nhiên nhỏ nhất biết rằng khi chia số này cho 29 thì dư 5 và chia cho 31 dư 28
Bài 20: Gọi A là tập hợp ước của 154. A có số tập hợp con là?
Bài 21:
a. Có tất cả bao nhiêu cách viết số 34 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố? Trả lời:……cách.
b. Có……số vừa là bội của 3 và là ước của 54
c. Số các ước tự nhiên có hai chữ số của 45 là…
Bài 22:
Câu A. Khi chia một số tự nhiên cho 4 được số dư là 2. Số dư trong phép chia số tự nhiên đó cho 2 là
Câu B: Một lớp học có 40 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm nhiều nhất 6 học sinh. Hỏi số nhóm ít nhất có thể là
Câu C: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 12cm, chiều rộng là 8cm. Diện tích hình tam giác ABC là
Câu D: Trong một phép chia, nếu ta gấp đôi số chia thì thương của phép chia cũ gấp lần so với thương của phép chia mới.
Câu E: Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AM bằng 1/3 AB. NC bằng 2/3 AC. Diện tích hình tam giác ABC gấp diện tích hình tam giác AMN số lần là………………..
Câu F: Tổng của hai số tự nhiên là 102. Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải số bé rồi cộng với số lớn ta được tổng mới là 417. Vậy số lớn là…
Câu G: Một người đi bộ mỗi phút được 60m, người khác đi xe đạp mỗi giờ được 24km. Tỉ số phần trăm vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp là %.
Câu H:
Một người đi quãng đường AB vận tốc 15km/giờ trên nửa quãng đường đầu và vận tốc 10km/giờ trên nửa quãng đường sau. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là.
Câu I: Tỉ số của 2 số là 7/2, thêm 10 vào số thứ nhất thì tỉ số của chúng là 3/4. Tổng của 2 số là?
Câu K: Một tháng có ba ngày chủ nhật đều là ngày chẵn. Ngày 15 tháng đó là thứ…
Bài 23: Viết số 43 dưới dạng tổng hai số nguyên tố a,b với a<b. Khi đó b=…
Bài 24: Viết số 43 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố a,b với a<b.
Bài 25: Số các ước tự nhiên có hai chữ số của 45 là….
Bài 26: Có tất cả bao nhiêu cách viết số 34 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố ? Trả lời: Cách.
Bài 27: Cho
là chữ số khác 0. Khi đóBài 28: Có bao nhiêu hợp số có dạng ? Trả lời: Có……….số.
Bài 29: Tìm số nguyên tố P sao cho P+2 và P+4 cũng là số nguyên tố. Kết quả là P=
Câu 30: Số 162 có tất cả………ước.
Câu 31: Cho P là tập hợp các ước không nguyên tố của số 180. Số phần tử của tập hợp P là……
Câu 32: Tổng 5 số nguyên tố đầu tiên là ………..
Lời giải bài tập toán nâng cao lớp 6
Bài 1: Các số là bội của 3 là : 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36; 39; 42; 45;48;51;54;57;….
Các số là ước của 54 là: 1;2;3;6;9;18;27;54.
Các số vừa là bội của 3 vừa là ước của 54 là: 3;6;9;18;27;54
Vậy có 6 số vừa là bội của 3 vừa là ước của 54
Bài 2: 180=22x32x5
Số ước 180 là: 3x3x2=18 ước.
Các ước nguyên tố của 180 là: {2;3;5;} có 3 ước.
Số ước không nguyên tố của 180 là: 18 – 3 = 15 ước.
Câu 3: ba số nguyên tố có tổng là 106 -1 số chẵn nên trong tổng này có 1 ố hạng là 2. Vậy tổng 2 số kia là 104=101+3 nên số nguyên tố lớn nhất thỏa mãn có thể là 101
Câu 4: Số lớn nhất 9998
Số bé nhất 1000
Có: (9998 – 1000) : 2 + 1 = 4500 (số)
Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 |
2 | 90 | 4 | 7 | 15% | 18 | 192 | 12 | 7 |
Bài 14: Anh 20, em 10
Bài 15: giảm đường kính đi 20% thì bán kính cũng giảm đi 20%
Bán kính của hình tròn mới là: 100% – 20%= 80%
Diện tích hình tròn có bán kính 80% là: 80% * 80% = 64%
Diện tích hình tròn cũ hơn hình tròn mới là: 100% * 100% – 64%= 36%
36%=113,04cm2 => diện tích hình tròn ban đầu là: 113,04: 36 * 100 = 314cm2
Bài 16: Số nhỏ nhất thoả mãn đề bài là: 24,01
Số lớn nhất thoả mãn đề bài là: 24,99
Từ 1 đến 99 có:
(99 – 1) : 1 + 1 = 99 (số)
Vậy có 99 số thoả mãn đầu bài.
Bài 17:
126: a dư 25=>a khác 0 ; 1;126
=>126-25=101 chia hết cho a
Mà 101=1.101
=>a=1(L) hoặc a=101(TM)
Vậy a=101
Bài 18:
Có số các số tự nhiên có 4 chữ số là:
(9999-1000): 1+1=9000 (số)
Đáp số: 9000 số
Có số các số chẵn có 3 chữ số là:
(998-100):2+1=450 (số)
Đáp số: 450 số
Bài 19: Gọi số tự nhiên cần tìm là A
Chia cho 29 dư 5 nghĩa là: A = 29p + 5 ( p ∈ N )
Tương tự: A = 31q + 28 ( q ∈ N )
Nên: 29p + 5 = 31q + 28 => 29(p – q) = 2q + 23
Ta thấy: 2q + 23 là số lẻ => 29(p – q) cũng là số lẻ =>p – q >=1
Theo giả thiết A nhỏ nhất => q nhỏ nhất (A = 31q + 28)
=>2q = 29(p – q) – 23 nhỏ nhất
=> p – q nhỏ nhất
Do đó p – q = 1 => 2q = 29 – 23 = 6
=> q = 3
Vậy số cần tìm là: A = 31q + 28 = 31. 3 + 28 = 121
Bài 20: Để tìm tập hợp con của A ta chỉ cần tìm số ước của 154
Ta có: 154 = 2 x 7 x 11
Số ước của 154 là : ( 1 + 1 ) x ( 1 + 1 ) x ( 1 + 1 ) = 8 ( ước )
Số tập hợp con của tập hợp A là:
2n trong đó n là số phần tử của tập hợp A
=> 2n = 28 = 256 ( tập hợp con )
Trả lời: A có 256 tập hợp con
Bài 21:
a | b | c |
4 | 6 | 15 & 45 |
Bài 22:
A. Chia 4 dư 2m
Lấy 2:2 = 1 dư 0
B. 40 : 6 = 6 dư 4
Vậy ít nhất có 6 nhóm
C. Diện tích tam giác ABC bằng nửa diện tích hình chữ nhật ABCD
1/2 x 12 x 8 = 48 cm vuông.
Đường chéo AC chia hình chữ nhật ra làm hai.
Hoặc tính diện tích tam giác ABC là tam giác vuông nên diện tích của nó = 1/2 tích của hai cạnh góc vuông.
D. 2 lần
E. Nối BN.
Xét tam giác AMN và tam giác ABN có chung đường cao hạ từ đỉnh N xuống cạnh AB và có AM = 1/3AB
=>S AMN = 1/3 S ABN (1)
Xét tam giác ABN và tam giác ABC có chung đường cao hạ từ đỉnh B xuống cạnh AC và có AN = 1/3 AC
=>S ABN = 1/3 S ABC (2)
Từ (1) và (2) ta có : S AMN = 1/3.1/3 S ABC = 1/9 S ABC
=> S ABC = 9 S AMN
Đáp số: 9 lần
F. 67
H. Vì nửa đoạn đường đầu bằng nửa đoạn đường sau => thời gian đi tỉ lệ nghịch với vận tốc.
=> Tỉ lệ vận tốc nửa đoạn đường đầu và nửa đoạn đường sau là 10 : 15 = 2/3
=> Gọi thời gian đi nửa đoạn đường đầu là 2t thì thời gian đi nửa đoạn đường sau là 3t
=> Tổng thời gian là: 2t + 3t = 5t
Tổng quãng đường là: 15 x 2t + 10 x 3t = 60t
=> Vận tốc trung bình = tổng quãng đường / tổng thời gian = 60t/5t = 12 km/h
Đ/S: 12 km/h
I. Gọi x và y là 2 số cần tìm:
Ta có x/y=7/12 (1) và x+10/y=3/4=9/12 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x+10/y – x/y=9/12-7/12
10/y = 2/12 = 1/6
Suy ra: y=(12*10)/2=60
x=(60/12)*7=35
Tổng 2 số là:60+35=95
Thử lại: 35/60=7/12
x+10=35+10=45 45/60=3/4
K. Thứ 7
Toán lớp 6 - Tags: bồi dưỡng toán 6, toán 6, toán nâng cao