Tính thái từ là gì? Định nghĩa, chức năng tính thái từ là gì?

Tính thái từ là gì? Tìm hiểu định nghĩa, chức năng, các loại, cách dùng và ví dụ về tính thái từ. Luyện bài tập và soạn bài về tính thái từ.

Khi sử dụng tình thái từ sẽ giúp cho câu văn trở nên sinh động và hấp dẫn hơn. Theo đó tình thái từ luôn được sử dụng phổ biến đặc biệt là trong các tác phẩm văn học. Điều này đã chứng minh được ngữ pháp tiếng Việt vô cùng phong phú và cũng có nhiều phức tạp cho người đọc. Theo đó, tình thái từ là gì và cách dùng tình thái từ như thế nào? Để có thể giải đáp vấn đề trên một cách chi tiết nhất bạn đọc đừng bỏ lỡ bài viết sau nhé!

tinh-thai-tu-la-gi.jpg

Tính thái từ là gì?

Định nghĩa tình thái từ là gì?

Tình thái từ là gì?

Dựa vào định nghĩa vào sách giáo khoa chúng ta có thể nắm bắt về khái niệm tình thái từ là gì. Theo đó tình thái từ là một số từ đã được thêm vào câu nhằm mục đích là tạo nên sắc thái biểu cảm và tạo tình cảm cho câu nói đó. Việc tạo nên từ ngữ ngắn gọn để tạo nên thành câu cầu khiến hay câu cảm thán. 

Tình thái từ có chức năng như thế nào?

Tình thái từ được xuất hiện trong câu có hai chức năng quan trọng chính đó là:

Tình thái từ thể hiện thái độ và sự nghi ngờ

     –   Ví dụ như: Bạn ấy đi chơi về chưa chị?
Tình thái từ biểu thị về thái độ bất ngờ, ngạc nhiên

     –   Ví dụ như: Có thật là chị ấy sắp về rồi phải không?
Tình thái từ biểu thị thái độ trông chờ, cầu mong 

     –   Em hãy đi học ngay luôn nhé

Phân loại các tình thái từ 

Khi dựa vào những chức năng chính chúng ta có thể chia tình thái từ theo nhiều loại như sau:

Tình thái từ có cách dùng như thế nào?

Tình thái từ chúng ta có thể thấy và sử dụng ở mọi lúc mọi nơi và rất thông dụng. Đặc biệt là ở trong tình huống giao tiếp và căn cứ vào đối tượng giao tiếp mà có thể sử dụng sao cho thật phù hợp. Theo đó, khi sử dụng tình thái từ chúng ta cần lưu ý những điều sau:

Ví dụ như: Em chào cô ạ

Cháu chào ông ạ 

Ví dụ: Chơi game xong rồi nên giờ đành phải về nhà vậy

Xe đến rồi nên cháu đành phải đi vậy

Ví dụ: Anh đã giúp em rất nhiều 

Cô nên khuyên em học hành chăm chỉ rồi mà

Tìm hiểu ví dụ về tình thái từ

Đây là những câu tình thái từ dưới dạng nghi vấn

Đây là câu nói tình thái để biểu thị cảm xúc gần gũi hay thân mật với người khác

Đây là câu nói tình thái thể hiện sự miễn cưỡng chấp nhận

Đây là câu tình thái từ dùng biểu thị sự giải thích với những người sử dụng từ “mà”

Luyện tập bài tập trong sách giáo khoa

Bài tập 1: Lựa chọn từ in đậm ở trong câu là tình thái từ, từ nào được in đậm không phải là tình thái từ?

Ở trong câu 1 từ in đậm là tình thái từ đó là: b, c, e, i được tương ứng là nào, chứ, với, kia,..

Những từ in đậm ở trong câu còn lại không phải là tình thái từ được sử dụng.

Bài tập luyện tập 2: Hãy giải thích nghĩa của những từ được in đậm trong câu

  1. Từ “ chứ” là câu nghi vấn được sử dụng dùng để hỏi nhằm thể hiện lịch sự của mình. 
  2. Từ “ chứ” trong câu đã khẳng định lại sự việc 
  3. Từ “ư” trong câu đã thể hiện thái độ nghi ngờ hoặc chưa tin tưởng
  4. Từ “ nhỉ” trong câu đã biểu thị sự thắc mắc hay băn khoăn 
  5. Từ “ nhé” trong câu biểu thị cho sự gần gũi, căn dặn thân mật giữa cô và trò
  6. Từ “ vậy” xuất hiện trong câu sẽ biểu thị chính cho sự chấp nhận miễn cưỡng 
  7. Từ “cơ mà” xuất hiện trong câu đã thể hiện cho sự động viên và cổ vũ

Luyện tập bài tập 3: Hãy đặt câu với tình thái từ đã được cho sẵn 

  1. Từ “ mà” cách đặt câu tình thái từ – Vậy là chúng ta đã sắp về tới nhà rồi mà
  2. Từ “ đấy” cách đặt câu tình thái từ – Hôm nay chúng ta sẽ làm bài kiểm tra toán đấy
  3. Từ “ chứ lị” cách đặt câu tình thái từ – Thế có tốt không chứ lị
  4. Từ “ thôi” cách đặt câu tình thái từ – Cô phải đi về thôi
  5. Từ “cơ” cách đặt câu tình thái từ – em muốn về cùng với anh cơ

Luyện tập bài tập 4: Hãy đặt câu với tình thái từ phù hợp với mối quan hệ

Như vậy nội dung bài viết trên đã giúp các em hiểu rõ hơn về tình thái từ là gì cũng như những thông tin có liên quan đến tình thái từ. Hy vọng với những tìm hiểu trên đã giúp bạn có thêm nhiều kiến thức hữu ích và thú vị. Chúc các em luôn đạt được điểm số cao. 

Hướng dẫn soạn bài về tình thái từ

Chức năng chính của tình thái từ xuất hiện trong câu

Câu 1: 

  1. Nếu như lược bỏ đi từ “à” thì câu sẽ không còn là câu nghi vấn 
  2. Nếu như chúng ta lược bỏ từ “ đi” thì câu không còn là câu cầu khiến
  3. Nếu như trong câu không có từ “ thay” thì câu sẽ không còn là câu cảm thán
  4. Nếu câu thay từ “ạ” thì câu văn  này thể hiện sự lễ phép

Câu 2:

Hãy sử dụng tình thái từ 

Hãy rèn luyện kỹ năng về tình thái từ

Câu số 1: Hãy xác định tình thái từ và phân loại:

  1. Từ “nào” không phải là tình thái từ
  2. Từ “ nào” sẽ là tình thái từ 
  3. Từ “ chứ” chính là tình thái từ
  4. Từ “ chứ” ở trong câu không phải là tình thái từ
  5. Từ “ với” xuất hiện trong câu là tình thái từ 
  6. Từ “ kia” xuất hiện trong câu không phải là tình thái từ
  7. Từ “ kia” xuất hiện trong câu là tình thái từ

Câu số 2: 

  1. Từ “ chứ” được sử dụng dùng để hỏi ý chỉ về sự quan tâm, chia sẻ
  2. Từ “ chứ” được sử dụng để nhấn mạnh từ vừa nói
  3. Từ “ư” chính là sự bày tỏ sự hoài nghi
  4. Từ “nhỉ” chính là sự bày tỏ băn khoăn 
  5. Từ “nhé” chính là sự thể hiện dặn dò thân mật
  6. Từ “vậy” chính là sự thể hiện miễn cưỡng
  7. Từ “cơ mà” chính là sự an ủi, động viên 

Câu số 3: Hãy đặt câu có sử dụng tình thái từ 

Câu số 4: 

Bố hỏi con “ hôm nay con có đi học không?

Bạn nam nói với bạn nữ cùng tuổi “ cậu đã đi học về rồi à?

Cháu hỏi chú “ chú vẫn khỏe chứ ạ?

Câu số 5: 

“ Hén – nhỉ” – ở đây nhộn nhịp quá hén!

Những thông tin trên đây đã giúp các em có thể soạn bài về tình thái từ chi tiết nhất. Đây là những thông tin chỉ mang tính chất là tham khảo nên các bạn không nên phụ thuộc vào nó quá nhiều. Hãy cùng tham khảo thêm nhiều bài soạn văn để có kiến thức đầy đủ hơn nhé!

Xem thêm: Từ ngữ địa phương – Biệt ngữ xã hội là gì? Khái niệm và ví dụ

Thuật ngữ -