Bài tập Toán 5 ôn nghỉ Tết năm học 2020 – 2021
Bài tập Toán lớp 5 ôn tập nghỉ Tết năm học 2020 – 2021 với 9 dạng toán quan trọng giúp học sinh không quên kiến thức đã học.
Các dạng Toán ôn tập Tết gồm:
Dạng 1: Tìm X trong dãy tính
Bài 1: Tìm X biết
a) 53,2 : ( X – 3,5) + 45,8 = 99
b) 71 + 65 x 4 = + 260
c)
d) 4,25 x ( X + 41,53) – 125 = 53,5
e)
f)
Dạng 2: Một số bài toán tính nhanh
Bài 1: Tính nhanh
a) 17,75 + 16,25 + 14,75 + 13,25 + … + 4,25 + 2,75 + 1,25
b) 18, 75 + 17, 25 + 15,75 + 14,25 + 5,25 + 3,75 + 2,25
c) 1,5 + 2,5 + 3,5 + 4,5 + 5,5 + 6,5 + 7,5 + 8,5
Bài 2: Tính nhanh
a)
b) + 9 % + 41% + 24%
Dạng 3 : các bài toán dạng trung bình cộng
Bài 1: Cho hai số có trung bình cộng là 25. Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai. Tìm hai số đó.
Bài 2: Trung bình cộng tuổi của bố và mẹ là 41 tuổi và trung bình cộng tuổi của bố, mẹ và con là 30 tuổi. Hỏi con bao nhiêu tuổi?
Bài 3: Cho trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là 25. Tìm 5 số đó.
Bài 4: Trung bình cộng của 2 số là 56, số lớn hơn số bé 4 đơn vị. Tìm 2 số đó.
Bài 5: Một cô giáo đang bồi dưỡng 5 học sinh giỏi toán. Trung bình cộng tuổi 5 học sinh đó là 11. Nếu tính tuổi của cô giáo thì tuổi trung bình cộng tất cả là 14 tuổi. Hỏi cô giáo bao nhiêu tuổi.
Bài 6: Cho 3 số. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 355, tổng của số thứ hai và số thứ ba là 597, tổng của số thứ ba và số thứ nhất là 482.
a) Tìm trung bình cộng của 3 số
b) Tìm mỗi số đó cho.
Bài 7: Hiện nay trung bình cộng số tuổi của 2 bố con là 25 tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con là 28 tuổi.
a) Tìm số tuổi của bố và của con hiện nay
b) Sau mấy năm nữa thì tuổi bố gấp 3 lần tuổi con.
Bài 8: Trung bình cộng tuổi Cường, Bình, An và Huy là 23 tuổi. Trung bình cộng tuổi của Cường, Bình và Huy là 28 tuổi. Tìm tuổi của mỗi bạn. Biết rằng tuổi An gấp đôi tuổi Huy, tuổi Huy bằng 1/6 tuổi Bình.
Dạng 4: tìm hai số khi biết tổng và hiệu
Bài 1: Tổng hai số bằng 1048. Biết số thứ nhất lớn hơn số thứ hai 360 đơn vị. Tìm hai số đó.
Bài 2 : Trung bình cộng của năm số lẻ liên tiếp là 61. Tìm 5 số đó ?
Bài 3 Hai tấm vải dài 124m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? Biết rằng tấm vải thứ nhất dài hơn tấm vải thứ hai 18m
Bài 4: Tổng của hai số là 742. Tỡm hai số đó. Biết rằng nếu thêm vào số thứ nhất 142 đơn vị và bớt số thứ nhất đi 78 đơn vị thỡ hai số bằng nhau.
Bài 5: Mẹ mang ra chợ bỏn 412 quả vừa cam vừa táo. Tìm số quả mỗi loại biết rằng nếu thêm vào số cam 126 quả và bớt số táo đi 60 quả thì số quả cam bằng số quả táo.
Bài 6: Hình chữ nhật có chu vi 216m. Nếu giảm chiều rộng 5m và giảm chiều dài 21m thì được hình vuông. Tính diện tích hình vuông đó.
Bài 7: Mảnh đất hình chữ nhật cú chiều dài 115m. Nếu tăng chiều rộng thêm 13m và giảm chiều dài đi 26m thỡ mảnh đất trở thành hình vuông. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật.
Bài 8 : Một cửa hàng có 398 lít nước mắm đựng trong 2 thùng. Nếu bớt ở thùng thứ nhất 50 lít chuyển sang thùng thứ hai thì thựng thứ hai sẽ hơn thùng thứ nhất 16 lít. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít nước mắm ?
Bài 9: Tổng của ba số là 1978 số thứ nhất hơn tổng hai số kia là 58. Nếu bớt ở số thứ hai đi 36 đơn vị thì số thứ hai sẽ bằng số thứ ba. Tìm ba số đó.
( Số thứ 1: 1018; Số thứ 2: 498 ; số thứ 3: 462)
Dạng 5: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ
Bài 1: Hai số có tổng bằng 700. Tìm hai số đó biết rằng số thứ nhất gấp số thứ hai 4 lần.
Bài 2: An và Bình có 42 viên bi. Tìm số bi của mỗi bạn. Biết rằng số bi của An gấp 2 lần số bi của Bình.
Bài 3: Hai tấm vải dài 125m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu một? Biết tấm vải thứ nhất bằng tấm vải thứ hai.
Bài 4: Tuổi của Đức hiện nay bằng tuổi của Hưng. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi? Biết rằng 3 năm sau tổng số tuổi hai bạn là 27 tuổi.
Bài 5: Hiện nay tuổi của An bằng tuổi của Bình. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi ? Biết rằng 4 năm trước tổng số tuổi hai bạn là 22 tuổi.
Bài 6: Hình chữ nhật có chu vi 64cm. Nếu giảm chiều rộng 2cm, thêm chiều dài 2cm thì được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật ban đầu.
Bài 7: Tổng ba số là 2089. Tìm ba số đó. Biết số thứ nhất bằng số thứ hai và số thứ hai kém số thứ ba 145 đơn vị.
Bài 8: Tổng hai số là 312. Tìm ba số đó. Biết rằng nếu thêm số thứ nhất 43 đơn vị và bớt số thứ hai 19 đơn vị thì số thứ nhất bằng số thứ hai.
Dạng 6: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
Bài 1: Hiệu hai số bằng 702. Tìm hai số đó biết rằng số thứ nhất bằng số thứ hai .
Bài 2: An có nhiều hơn Bình 12 quyển vở. Tìm số vở của mỗi bạn. Biết rằng số vở của An gấp 4 lần số vở của Bình.
Bài 3: Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Biết rằng 3 năm sau tuổi của con bằng tuổi mẹ. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi
Bài 4: Hiện nay bố hơn con 24 tuổi. Biết rằng 3 năm trước tuổi của bố gấp 4 lần tuổi con. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?
Bài 5: Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó? Biết rằng nếu viết thêm vào số thứ nhất 120 đơn vị và bớt số thứ hai đi 243 đơn vị thì hai số bằng nhau.
Bài 8: Năm học này số học sinh khối Năm nhiều hơn số học sinh khối Bốn là 100 học sinh. Biết số học sinh khối Bốn bằng số học sinh khối Năm. Tìm số học sinh mỗi khối.
Dạng 7: Các bài toán về đại lượng tỉ lệ
Bài 1: 12 công nhân trong một ngày dệt được 120 tá áo. Hỏi với mức làm như vậy, muốn dệt 180 tá áo như thế trong một ngày cần bao nhiêu công nhân?
Bài 2: Một công nhân đóng gói 19 sản phẩm hết 25 phút. Hỏi trong một ca làm việc (8giờ) người đó đóng gói được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
Bài 3: Tổ thợ mộc 3 người trong 5 ngày đóng được 75 bộ bàn ghế. Hỏi với mức ấy, tổ thợ mộc có 5 người trong 7 ngày đóng được bao nhiêu bộ bàn ghế?
Bài 4: Một gia đình có 3 người thợ ăn hết 15kg gạo trong 12 ngày. Hỏi với mức ăn như thế, cũng 15kg gạo đó đủ cho 9 người ăn trong mấy ngày?
Bài 5: 5 bạn trong 2 ngày gấp được 400 con hạc. Với mức làm như thế, lớp em có 30 bạn, muốn trang trí tấm rèm cần 2400 con hạc thì cả lớp phải mất bao lâu mới hoàn thành?
Bài 6: Một đơn vị chuẩn bị đủ gạo cho 750 người ăn trong 40 ngày. Nhưng có thêm một số người đến nên chỉ ăn trong 25 ngày. Hỏi số người đến thêm là bao nhiêu? ( 450 người)
Bài 7: Một công trường chuẩn bị gạo cho 60 công nhân ăn trong 30 ngày. Nhưng số người lại tăng lên 90 người. Hỏi số gạo chuẩn bị lúc đầu đủ ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn mỗi người là như nhau). ( 20 ngày)
Bài 8: Một đơn vị thanh niên xung phong chuẩn bị một số gạo đủ cho đơn vị ăn trong 30 ngày. Sau 10 ngày đơn vị nhận thêm 10 người nữa. Hỏi số gạo còn lại đó đơn vị sẽ đủ ăn trong bao nhiêu ngày. Biết lúc đầu đơn vị có 90 người. ( 18 ngày)
Bài 9: Một đơn vị bộ đội chuẩn bị một số gạo cho 50 người ăn trong 10 ngày. 3 ngày sau được tăng thêm 20 người. Hỏi đơn vị cần chuẩn bị thêm bao nhiêu suất gạo nữa để cả đơn vị ăn đủ trong những ngày sau đó? (số gạo mỗi người ăn trong một ngày là một suất gạo) ( 140 suất).
Dạng 8: Các bài toán về tỉ số phần trăm
Bài 1 : Một lớp có 22 nữ sinh và 18 nam sinh. Hãy tính tỉ số phần trăm của nữ sinh so với tổng số học sinh cả lớp, tỉ số phần trăm của nam sinh so với tổng số học sinh của cả lớp.
Bài 2 : Một số sau khi giảm đi 20% thì phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm số mới để lại được số cũ.
Bài 3 : Một số tăng thêm 25% thì phải giảm đi bao nhiêu phần trăm để lại được số cũ.
Bài 4 : Lượng nước trong cỏ tươi là 55%, trong cỏ khô là 10%. Hỏi phơi 100 kg cỏ
tươi ta được bao nhiêu ki lô gam cỏ khô.
Bài 5: Nước biển chứa 4% muối. Cần đổ thêm bao nhiêu g nước lã vào 400 g nước biển để tỉ lệ muối trong dung dịch là 2%.
Bài 6 : Một bình đựng 400g dung dịch muối chứa 20% muối . Hỏi phải đổ thêm vào bình đó bao nhiêu gam nước lã để được một bình nước muối chứa 10% muối ?
Bài 7 : Diện tích của 1 hình chữ nhật sẽ thay đổi thế nào nếu tăng chiều dài của nó lên 10 % và bớt chiều rộng của nó đi 10 %
Bài 8 : Lượng nước trong hạt tươi là 20%. Có 200 kg hạt tươi sau khi phơi khô nhẹ đi 30 kg. Tính tỉ số % nước trong hạt đã phơi khô.
Bài 9 : Giá hoa ngày tết tăng 20% so với tháng 11. Tháng giêng giá hoa lại hạ 20%. Hỏi :Giá hoa tháng giêng so với giá hoa tháng 11 thì tháng nào đắt hơn và đắt hơn bao nhiêu phần trăm.
Bài 10 : Một người mua một kỳ phiếu loại 3 tháng với lãi xuất 1,9% 1 tháng và giá trị kỳ phiếu
6000 000 đồng. Hỏi sau 3 tháng người đó lĩnh về bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi. Biết rằng, tiền vốn tháng trước nhập thành vốn của tháng sau.
Dạng 9: Các bài toán về diện tích hình tròn
Bài 1: Tìm diện tích hình vuông biết diện tích hình tròn là 50,24 cm2.
Bài 2: Một miếng bìa hình tròn có chu vi 37,68 cm. Tính diện tích miếng bìa đó.
Bài 3: Hình tròn A có chu vi 219,8 cm, hình tròn B có diện tích 113,04 cm2. Hình tròn nào có bán kính lớn hơn?
Bài 4: Biết tỉ số bán kính của 2 hình tròn là 3/4. Hãy tính tỉ số 2 chu vi, 2 diện tích của 2 hình tròn đó.
Bài 5: Cho hai hình tròn đồng tâm, hình tròn thứ nhất có chu vi 18,84 cm ; Hình tròn thứ hai có chu vi 31,2 cm. Hãy tính diện tích hình vành khuyên do hai hình tròn tạo thành.
Bài 6 : Diện tích của 1 hình tròn sẽ thay đổi như thế nào nếu ta tăng bán kính của nó lên 3 lần.
Bài 7: Hai hình tròn có hiệu hai chu vi bằng 6,908 dm. Tìm hiệu 2 bán kính của hai hình tròn đó.
Toán lớp 5 - Tags: bài tập tết, toán 5