Nghĩa của từ là gì? Nguồn gốc nghĩa của từ đến từ đâu?
Nghĩa của từ là gì? Tìm hiểu về nghĩa của từ là gì, nguồn gốc và cách giải thích và bài tập về nghĩa của từ.
Khái niệm nghĩa của từ là gì? đây là câu hỏi được nhiều người đặt ra và quan tâm hiện nay. Bởi trong từ ngữ tiếng Việt “ từ” chính là đơn vị nhỏ nhất để có thể cấu tạo nên câu. Vậy chúng ta có thể hiểu nghĩa của từ là gì và ví dụ minh họa về nghĩa của từ là điều quan trọng hơn cả. Chúng ta hãy cùng nắm bắt thông tin chi tiết ngay sau nội dung bài viết dưới đây nhé!
Giải đáp: Nghĩa của từ là gì?
Hiểu rõ hơn về từ
Để có thể giải đáp được nghĩa của từ là gì thì chúng ta hãy cùng nắm bắt khái niệm từ được hiểu như thế thế nào nhé!
Từ chính là đơn vị nhỏ nhất được cấu tạo nên thành câu. Chúng được sử dụng để gọi tên sự vật, hiện tượng, trạng thái hay hoạt động, tính chất của sự việc đó. Những từ có nhiều công dụng chính đó là sử dụng để gọi tên sự vật/ hiện tượng đó là các danh từ hoặc hoạt động như là động từ và mang tính chất là tính từ. Như vậy người ta gọi đây là từ.
Nghĩa của từ là gì?
Khi dựa vào khái niệm trong sách giáo khoa thì chúng ta có thể hiểu nghĩa của từ là gì? Sẽ bao gồm những từ là nội dung sẽ bao gồm tính chất, chức năng, khái niệm hay quan hệ mà từ đó đã được biểu thị.
Nghĩa của từ đã được hình thành nên từ những yếu tố khác có sự tác động chính. Mà trong đó có những yếu tố về ngôn ngữ như: sự vật, hiện tượng hay tư duy. Nhân tố quan trọng trong ngôn ngữ đó là cấu trúc chính của ngôn ngữ.
Nghĩa của từ có nguồn gốc từ đâu?
Nghĩa của từ thông thường sẽ có hai mặt đó là mặt hình thức vật chất và mặt nội dung ý nghĩa. Đối với hai mặt này đều có sự gắn bó và tác động qua lại lẫn nhau. Nghĩa của từ sẽ không còn tồn tại ở trong ý thức hay bộ óc của chính con người. Ở trong nhận thức của người luôn tồn tại những sự hiểu biết về nghĩa của từ chứ không phải là về nghĩa của từ.
Nghĩa của từ và cách giải thích như thế nào?
Hiện nay, nghĩa của từ rất phong phú và đa dạng, theo đó chúng ta có thể nắm bắt về cách giải thích như sau:
- Nghĩa của từ đưa ra khái niệm và định nghĩa mà từ biểu thị
Ví dụ như: Dũng cảm để đối mặt thử thách, khó khăn và không chịu lùi bước. Luôn luôn chuẩn bị tinh thần đối mặt và để vượt qua.
- Đưa ra những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với những từ ngữ cần được giải thích cho người khác để hiểu.
Ví dụ như: Trung thực là đức tính con người luôn thật thà, thẳng thắn
Luyện tập bài tập về nghĩa của từ
Hãy đưa ra một số ví dụ và hãy giải thích nghĩa của từ được xuất hiện trong câu.
“Chiến tranh”
Cách 1: Hãy đưa ra định nghĩa, khái niệm
- Chiến tranh chính là một hiện tượng chính trị – xã hội bằng bạo lực ở giữa một nước hoặc ở giữa các nước với nhau.
Cách 2: Hãy nêu từ đồng nghĩa hoặc là từ trái nghĩa với từ “ chiến tranh”
- Từ đồng nghĩa với chiến tranh là đấu tranh, xung đột
- Từ trái nghĩa với chiến tranh là độc lập, hòa bình
Từ “ chăm chỉ”
Cách 1: Hãy đưa ra khái niệm và định nghĩa
- Chăm chỉ chính là sự cố gắng thực hiện việc nào đó một cách đều đặn để có một kết quả tốt đẹp.
Cách 2: Hãy nêu từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa với từ “ chăm chỉ”
- Đồng nghĩa với từ chăm chỉ là: siêng năng, cần cù,…
- Trái nghĩa với từ chăm chỉ là: lười nhác, lười biếng,…
Bài tập số 1:
- “ Hoảng hốt” chính là sự mô tả sự sợ hãi, vội vàng và giải nghĩa từ bằng cách là dùng từ đồng nghĩa.
- “ Trượng” đây chính là đơn vị được đo bằng thước Trung Quốc, giải thích nghĩa của từ bằng cách là nêu lên khái niệm của từ
- “Tre đằng ngà” chính là tre có lớp cật và ở bên ngoài trơn bên ngoài bóng, màu vàng. Cách giải thích nghĩa của từ bằng cách là nêu lên khái niệm của từ.
Bài tập số 2:
- Ở dòng đầu tiên chúng ta điền từ “ học tập”
- Ở dòng thứ 2 điền từ “ học lỏm”
- Ở dòng thứ 3 hãy điền từ “ học hỏi”
- Ở dòng cuối điền từ “ học hành”
Bài tập số 3: Hãy điền từ vào ô trống
- Dòng đầu tiên hãy điền từ “ trung bình”
- Dòng thứ 2 sẽ điền từ “ trung gian”
- Dòng thứ 3 điền từ “ trung niên”
Bài tập số 4: Hãy giải thích nghĩa của từ
- Giếng là hố sâu xuống lòng đất đã được con người đào. Dùng để làm chỗ lấy nước uống và dùng để sinh hoạt
- Rung rinh: chính là sự chuyển động đều được lặp đi lặp lại một cách nhẹ nhàng
- Hèn nhát: chính là sự thiếu dũng cảm có những suy nghĩ tiêu cực
Bài tập số 5: Từ “ mất” ở trong đoạn văn được thể hiện với nhiều nghĩa khác nhau mà các em học sinh cần nắm rõ.
- Nghĩa số 1 sẽ mất đi không còn giữ được làm riêng
- Nghĩa số 2 có nghĩa là không còn nhìn thấy
- Nghĩa số 3 có nghĩa là chết
Như vậy nội dung bài viết trên đã giúp bạn tìm hiểu chi tiết về khái niệm nghĩa của từ là gì. Theo đó cách giải thích nghĩa của từ cũng hoàn toàn khác nhau. Chính vì thế khi các em học sinh áp dụng làm bài tập hãy lựa chọn cách giải thích phù hợp và dễ hiểu. Chúc các em luôn đạt nhiều thành tích tốt trong học tập.
Xem thêm: Thuật ngữ là gì? Tìm hiểu định nghĩa và đặc điểm thuật ngữ
Thuật ngữ -Thuật ngữ là gì? Tìm hiểu định nghĩa và đặc điểm thuật ngữ
Từ mượn là gì? Khái niệm và những nguyên tắc cần biết
Câu phủ định là gì? Nắm bắt khái niệm và nêu các ví dụ
Câu trần thuật là gì? Chức năng và định nghĩa câu trần thuật
Câu cảm thán là gì? Định nghĩa câu cảm thảm và nêu ví dụ
Quan hệ từ là gì? Định nghĩa và cách dùng quan hệ từ như nào?
Tính từ và cụm tính từ là gì? Khái niệm và bài luyện tập