Dạng bài tìm 2 số khi biết tổng và hiệu

Đây là bài thứ 3 of 3 trong chuyên đề Toán nâng cao lớp 4

Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu là dạng toán cơ bản quen thuộc trong chương trình Toán lớp 4. Cách làm bài tập dạng này như nào?

Phương pháp chung để làm dạng bài tìm 2 số khi biết tổng và hiệu như sau:

– Xác định tổng của hai số đó.

– Xác định hiệu của hai số đó.

– Vẽ sơ đồ (có thể không cần vẽ)

– Tìm mỗi số phải tìm.

Công thức:

Số nhỏ = (tổng – hiệu) : 2
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

* Lưu ý:

– Thông thường các bài toán dành cho học sinh khá giỏi, người ta thường cho tổng hoặc hiệu dưới hình thức khác nên khi giải nhất thiết phải xác định được tổng và hiệu của hai số phải tìm.

– Khi tìm được hai số cần tìm phải thử lại xem có phù hợp với đề bài chưa.

– Thương thường bài có có 2 cách giải:

+ Cách 1: Tìm số nhỏ trước

+ Cách 2: Tìm số lớn trước

Bài tập cơ bản

Bài 1: Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo? Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo.

Bài 2: Một lớp học có 48 học sinh. Số nam sinh ít hơn nữ sinh 4 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu nam sinh, nữ sinh?

Bài 3: Tìm hai số chẵn liên tiếp có tổng bằng 98.

Bài 4: Tìm hai số lẻ có tổng bằng 232, biết giữa hai số lẻ đó có 5 số chẵn.

Bài 5: Trung bình cộng của hai số bằng 59. Tìm hai số đó, biết số lớn hơn số bé 6 đơn vị.

Bài 6: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 42dm, chiều dài hơn chiều rộng 8dm. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Bài 7: Một phép cộng có số hạng thứ nhất hơn số hạng thứ hai 15 đơn vị. Biết tổng của số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai và tổng bằng 682. Tìm hai số hạng của tổng.

Bài 8: Cho phép trừ hai số mà tổng của số bị trừ, số từ và hiệu số bằng 478; hiệu số bé hơn số trừ là 117 đơn vị. Tìm phép trừ đó.

Bài 9: Cho hai số, nếu cộng hai số ta được tổng của hai số là số lớn nhất có 3 chữ số. Hiệu của hai số là số lớn nhất có 2 chữ số. Tìm 2 số đó.

Bài 10: Một phép cộng có hai số hạng là hai số chẵn liên tiếp. Tổng các số: số hạng thứ nhất, tổng số và số hạng thứ hai là 276. Tìm phép cộng đó, biết số hạng thứ nhất lớn hơn số hạng thứ hai.

Bài 11: Cả ngày cửa hàng bán được 894m vải. Nếu ngày thứ nhất bán thêm 146m vải thì ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai 58 m vải. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu mét vải?

Bài 12: Trong đợt “giúp bạn nghèo vượt khó” của trường, lớp 4A và 4B góp được 356 quyển vở. Sau đó lớp 4A góp thêm 54 quyển vở nữa, tính ra lớp 4A góp nhiều hớn 4B là 24 quyển vở. Hỏi mỗi lớp góp bao nhiêu quyển vở.

Bài 13: Cả hai ngày cửa hàng bán được 468m vải. Nếu ngày thứ nhất bán thêm 38m và ngày thứ hai bán thêm 26m thì ngày thứ nhất bán nhiều hơn ngày thứ hai 14m vải. Hỏi mỗi ngày cửa hàng bán cho nhiêu mét vải?

Bài 14: Một cửa hàng nhập về 175 tạ gạo và nếp. Sau khi bán 6 tạ gạo và 7 tạ nếp thì cửa hàng còn lại số gạo nhiều hơn số nếp là 4 tạ. Hỏi cửa hàng nhập về mỗi loại bao nhiêu tạ?

Bài 15: Tổng của hai số bằng tích của số lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số. Nếu số thứ nhất tăng thêm 14 đơn vị và số thứ hai giảm đi 56 đơn vị thì ố thứ nhất hơn số thứ hai 84 đơn vị. Tìm hai số đó.

Bài 16: Trung bình cộng của hai số bằng 800. Nếu số thứ nhất thêm 50 đơn vị và số thứ hai giảm đi 50 đơn vị thì hai số bằng nhau. Tìm hai số đó.

Bài 17: Chu vi một mảnh vườn hình chữ nhật là 64m. Nếu tăng chiều rộng thêm 3m và giảm chiều dài đi 3 m thì mảnh vườn đó trở hành hình vuông. Tính diện tích của mảnh vườn?

Bài 18: Có 178kg gạo đựng trong hai bao. Nếu lấy 24kg gạo từ bao thứ nhất chuyển sang bao thứ hai thì khối lượng gạo đựng trong hai bao bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bao đựng bao nhiêu kg gạo?

Bài 19: Cho ba số A, B, C có tổng bằng 5923. Tìm ba số A, B và C biết rằng A lớn hơn B là 30 đơn vị; C lớn hơn A là 28 đơn vị.

Bài 20: Một kho hàng trong ba ngày nhập về tất cả là 181 tấn hàng hoá. Ngày thứ nhất nhập ít hơn ngày thứ hai 8 tấn và nhiều hơn ngày thứ ba là 10 tấn. Hỏi mỗi ngày kho hàng nhập về bao nhiêu tấn hàng hoá?

Bài tập nâng cao

Bài 21: Cả ba ngày cửa hàng bán được 620m vải. Ngày thứ nhất bán ít hơn hai ngày còn lại 420m vải. Ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ ba 40m. Hỏi mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu m vải?

Bài 22: Anh hơn em 3 tuổi; 5 năm sau, tổng số tuổi của cả hai anh em là 35. Tính tuổi mỗi người hiện nay?

Bài 23: Tổng của hai số là 280. Nếu viết thêm chữ số 2 vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.

Bài 24: Tìm số có hai chữ số, biết rằng tổng hai chữ số của số đó bằng 9 và hiệu của hai chữ số bằng 3.

Bài 25: Cho số có ba chữ số mà tổng hai chữ số của nó bằng 14. Nếu đổi vị trí hai chữ số của số phải tìm thì số đó giảm đi 18 đơn vị.

Bài 26: Cho số có ba chữ số có tổng các chữ số bằng 14. Biết rằng chữ số hàng chục bằng tổng hai chữ số còn lại. Nếu đổi chỗ của 2 chữ số hàng đơn vị và hàng trăm ta được số mới bé hơn số đã cho 99 đơn vị. Tìm số đã cho.

Bài 27: Tổng các chữ số của một số có hai chữ số bằng 6. Nếu thêm vào số đó 18 đơn vị thì số thu được cũng viết bằng các chữ số đó nhưng theo thứ tự ngược lại.

Bài 28: Cho hai số tự nhiên có tổng bằng 46. Nếu ghép số lớn vào bên trái số bé, hoặc ghép số lớn vào bên phải số bé đều được số có bốn chữ số; hiệu của hai số có bốn chữ số này bằng 2178. Tìm hai số đã cho.

Bài 29: Tìm số có 4 chữ số theo các điều kiện sau:

Nếu viết số đã cho theo thứ tự ngược lại thì vẫn được số đó; tổng các chữ số bằng 25; số gồm hai chữ số bên trái lớn hơn số gồm hai chữ số bên phải là 36 đơn vị.

Cùng chuyên đề:

<< Dạng toán trung bình cộng cơ bản và nâng cao

Toán lớp 4 - Tags: , ,