Take over là gì? Tìm hiểu một số cụm từ đi kèm Take

Take over là gì? Để có thể giải nghĩa cũng như nắm bắt ngữ pháp của cụm từ “Take Over” này bạn đọc hãy cùng giải đáp ngay sau đây.

Trong Tiếng Việt, Take sẽ được hiểu theo nghĩa là “ cầm, lấy”, tuy nhiên khi chúng đi kèm cùng với những cụm từ khác thì nghĩa của chúng đã được thay đổi một cách hoàn toàn. Lúc này nghĩa của chúng đã được hiểu ý nghĩa rất đa dạng, chính vì thế take over là gì là băn khoăn và thắc mắc của rất nhiều người hiện nay. Hãy tham khải thông tin sau đây để nắm bắt.

Take over là gì? Tìm hiểu một số cụm từ đi kèm Take

Take over là gì

Take over là gì? Take over được hiểu như thế nào?

Ở trong lĩnh vực kinh tế, cụm từ take over chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản đó là giành quyền kiểm soát, giành quyền điều khiến hay là tiếp quản. Ở trong một số trường hợp cụ thể chúng sẽ được hiểu theo nghĩa là thay thế hoặc là giành lấy. Tuy nhiên, để có thể hiểu chi tiết và phân tích sâu hơn vào cụm từ take over chúng ta có thể hiểu theo 3 cách đơn giản sau:

EX: The firm was badly in need of restructuring when she took over. Được dịch đơn giản là: Công ty rất cần phải tái cấu trúc khi bà ấy tiếp quản.

EX: The firm has been taken over by one of its main competitors. Chúng ta có thể hiểu theo nghĩa đơn giản là công ty đã được mua lại bởi một trong những đối thủ cạnh tranh là chính nó.

Những cụm từ đi kèm cùng với take over

Để có thể hiểu rõ hơn về cụm từ take over chúng ta hãy cùng tìm hiểu ở trong một số trường hợp cụm từ đi kèm cùng với nó nhé!

Đi kèm take on

Những cụm từ với take thông dụng như take out, take off, take over, take in, take on,….Trong đó chúng ta có thể tìm hiểu thông tin cụ thể đó là:

Ví dụ: His voice tool on to lose his voice. Có nghĩa là Giọng của anh ấy đã bắt đầu lạc giọng.

Đi kèm take in

Ví dụ: This hostel will be take in next week. Tạm dịch là nhà nghỉ này sẽ bắt đầu nhận khách vào tuần tới.

Ví dụ: Alex isn’t sure how much of his explanation his girlfriend took in. Tạm dịch là Alex sẽ không chắc chắn rằng bạn gái của anh ấy sẽ hiểu được sự giải thích của mình là bao nhiêu

Ví dụ: My family took in an orphan last week. Tạm dịch là gia đình chúng tôi đã nhận nuôi một đứa trẻ mồ côi vào tuần trước.

Ví dụ: His mother has begun taking in sewing tạm dịch là mẹ anh ấy đã bắt đầu nhận đồ khâu về nhà làm.

Ví dụ: His boss took in a situation tạm dịch là sếp của anh ấy đã nắm bắt được tình hình cụ thể.

Như vậy bài viết trên đã giúp bạn tìm hiểu chi tiết và giải nghĩa take over là gì. Bên cạnh đó, việc sử dụng take over đi kèm với một số cụm từ khác sẽ được hiểu theo những nghĩa khác nhau. Hãy chia sẻ những kiến thức bổ ích và thú vị đến với bạn bè, người thân cùng nắm bắt nhé!

Hỏi Đáp -