Bất đẳng thức Bunhiacopxki và các kỹ thuật thường dùng

Đây là bài thứ 14 of 16 trong chuyên đề Bất đẳng thức

Bất đẳng thức Bunhiacopxki được sử dụng rất nhiều trong các bài toán chứng minh bất đẳng thức ở bậc trung học cơ sở.

Ở bài viết này Gia sư Tiến Bộ chia sẻ các dạng bất đẳng thức Bunhiacopxki cơ bản hay dùng và đặc biệt.

1) Các dạng bất đẳng thức Bunhiacopxki cơ bản:

Cho hai dãy số tùy ý \displaystyle {{a}_{1}};\,\,{{a}_{2}};\,\,{{a}_{3}};\,\,...;\,\,{{a}_{n}}

\displaystyle {{b}_{1}};\,\,{{b}_{2}};\,\,{{b}_{3}};\,\,...;\,\,{{b}_{n}}. Khi đó ta có:

Dạng 1: \displaystyle \left( {a_{1}^{2}+a_{2}^{2}+...+a_{n}^{2}} \right)\left( {b_{1}^{2}+b_{2}^{2}+...+b_{n}^{2}} \right)\ge {{\left( {{{a}_{1}}{{b}_{1}}+{{a}_{2}}{{b}_{2}}+...+{{a}_{n}}{{b}_{n}}} \right)}^{2}}

Dạng 2: \displaystyle \sqrt{{\left( {a_{1}^{2}+a_{2}^{2}+...+a_{n}^{2}} \right)\left( {b_{1}^{2}+b_{2}^{2}+...+b_{n}^{2}} \right)}}\ge \left| {{{a}_{1}}{{b}_{1}}+{{a}_{2}}{{b}_{2}}+...+{{a}_{n}}{{b}_{n}}} \right|

– Dấu đẳng thức xảy ra ở dạng 1 và dạng 2 là:     \displaystyle \frac{{{{a}_{1}}}}{{{{b}_{1}}}}=\frac{{{{a}_{2}}}}{{{{b}_{2}}}}=...=\frac{{{{a}_{n}}}}{{{{b}_{n}}}}

Dạng 3:  \displaystyle \sqrt{{\left( {a_{1}^{2}+a_{2}^{2}+...+a_{n}^{2}} \right)\left( {b_{1}^{2}+b_{2}^{2}+...+b_{n}^{2}} \right)}}\ge {{a}_{1}}{{b}_{1}}+{{a}_{2}}{{b}_{2}}+...+{{a}_{n}}{{b}_{n}}

– Dấu đẳng thức xảy ra ở dạng 3 là: \displaystyle \frac{{{{a}_{1}}}}{{{{b}_{1}}}}=\frac{{{{a}_{2}}}}{{{{b}_{2}}}}=...=\frac{{{{a}_{n}}}}{{{{b}_{n}}}}\ge 0

Dạng 4: Cho hai dãy số tùy ý \displaystyle {{a}_{1}};\,\,{{a}_{2}};\,\,\,...;\,\,{{a}_{n}}\displaystyle {{x}_{1}};\,\,{{x}_{2}};\,\,...;\,\,{{x}_{n}}với \displaystyle {{x}_{1}};\,\,{{x}_{2}};\,\,...;\,\,{{x}_{n}}>0

Khi đó ta có:

\displaystyle \frac{{a_{1}^{2}}}{{{{x}_{1}}}}+\frac{{a_{2}^{2}}}{{{{x}_{2}}}}+...+\frac{{a_{n}^{2}}}{{{{x}_{n}}}}\ge \frac{{{{{\left( {{{a}_{1}}+{{a}_{2}}+...+{{a}_{n}}} \right)}}^{2}}}}{{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}+...+{{x}_{n}}}}

– Dấu đẳng thức xảy ra ở dạng 4 là: \displaystyle \frac{{{{a}_{1}}}}{{{{x}_{1}}}}=\frac{{{{a}_{2}}}}{{{{x}_{2}}}}=...=\frac{{{{a}_{n}}}}{{{{x}_{n}}}}\ge 0

Trong các dạng trên thì bất đẳng thức dạng 1, dạng 2, dạng 3 gọi là các bất đẳng thức Bunhiacopxki dạng cơ bản và bất đẳng thức dạng 4 còn được gọi là bất đẳng thức Bunhiacopxki dạng phân thức.

2) Các dạng bất đẳng thức Bunhiacopxki đặc biệt:

\displaystyle n=2\displaystyle n=3
\displaystyle \left( {{{a}^{2}}+{{b}^{2}}} \right)\left( {{{x}^{2}}+{{y}^{2}}} \right)\ge {{\left( {\text{ax}+by} \right)}^{2}}\displaystyle \left( {{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}} \right)\left( {{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}} \right)\ge {{\left( {ay+by+cz} \right)}^{2}}
\displaystyle \sqrt{{\left( {{{a}^{2}}+{{b}^{2}}} \right)\left( {{{x}^{2}}+{{y}^{2}}} \right)}}\ge \left| {\text{ax}+by} \right|\displaystyle \sqrt{{\left( {{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}} \right)\left( {{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}} \right)}}\ge \left| {ay+by+cz} \right|
\displaystyle \sqrt{{\left( {{{a}^{2}}+{{b}^{2}}} \right)\left( {{{x}^{2}}+{{y}^{2}}} \right)}}\ge \text{ax}+by\displaystyle \sqrt{{\left( {{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}} \right)\left( {{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}} \right)}}\ge ay+by+cz
\displaystyle \frac{{{{a}^{2}}}}{x}+\frac{{{{b}^{2}}}}{y}\ge \frac{{{{{\left( {a+b} \right)}}^{2}}}}{{x+y}}

\displaystyle \left( {x,\,\,y>0} \right)

\displaystyle \frac{{{{a}^{2}}}}{x}+\frac{{{{b}^{2}}}}{y}+\frac{{{{c}^{2}}}}{z}\ge \frac{{{{{\left( {a+b+c} \right)}}^{2}}}}{{x+y+z}}

\displaystyle \left( {x,\,\,y>0} \right)

Đẳng thức xảy ra khi \displaystyle \frac{a}{x}=\frac{b}{y}Đẳng thức xảy ra khi \displaystyle \frac{a}{x}=\frac{b}{y}=\frac{c}{z}

3) Một số kỹ thuật sử dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki

Các kỹ thuật thường dùng trong bài toán bất đẳng thức áp dụng BĐT Bunhiacopxki là:

Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bất đẳng thức Bunhiacopxki

Kỹ thuật sử dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki dạng cơ bản

Kỹ thuật sử dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki dạng phân thức

Kỹ thuật thêm bớt khi sử dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki

Kỹ thuật đổi biến trong bất đẳng thức Bunhiacopxki

Cùng chuyên đề:

<< Bất đẳng thức Côsi (Cauchy) và bài tập áp dụngTuyển tập một số bài toán bất đẳng thức trong kì thi chuyên Toán 2020 >>

Kiến thức THCS - Tags: , ,